Content text 9D. KNTT - BỘ TÀI LIỆU DẠY THÊM KHTN 7 - Chủ đề 4+5.ÂM THANH, ÁNH SÁNG.pdf
2 ▲ BÀI TẬP Câu 1: Sóng âm là A. Chuyển động của các vật phát ra âm thanh. B. Các vật dao động phát ra âm thanh. C. Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường. D. Sự chuyển động của âm thanh. Câu 2: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là A. 500 Hz. B. 2000 Hz. C. 1000 Hz. D. 1500 Hz. Câu 3: Âm thanh không thể truyền trong A. Chất lỏng. B. Chất rắn. C. Chất khí. D. Chân không. Câu 4: Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây? A. Sóng cơ học có tần số 10 Hz. B. Sóng cơ học có tần số 30 kHz. C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0 μs. D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0 ms. Câu 5: Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây? A. Khi kéo căng vật. B. Khi uốn cong vật. C. Khi nén vật. D. Khi làm vật dao động. Câu 6: Âm thanh không truyền được trong chân không vì A. Chân không không có trọng lượng. B. Chân không không có vật chất. C. Chân không là môi trường trong suốt. D. Chân không không đặt được nguồn âm. Câu 7: Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng nào? A. Từ 0 dB đến 1000 dB. B. Từ 10 dB đến 100 dB. C. Từ -10 dB đến 100 dB. D. Từ 0 dB đến 130 dB. Câu 8: Sóng âm không truyền được trong môi trường A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất khí. D. Chân không. Câu 9: Tốc độ âm trong môi trường nào sau đây là lớn nhất? A. Môi trường không khí loãng. B. Môi trường không khí. C. Môi trường nước nguyên chất. D. Môi trường chất rắn. Câu 10: Một người nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm 5 s. Cho rằng thời gian ánh sáng truyền từ chỗ phát ra tiếng sấm đến mắt ta là không đáng kể và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Người đó đứng cách nơi phát ra tiếng sắm một khoảng là? A. 1,7 km. B. 68 km. C. 850 m. D. 68 m.
3 Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng từ 20 Hz đến 20 kHz. B. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 20 Hz. C. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20 kHz. D. Sóng âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm. Câu 12: Nguồn âm là A. Các vật dao động phát ra âm. B. Các vật chuyển động phát ra âm. C. Vật có dòng điện chạy qua. D. Vật phát ra năng lượng nhiệt. Câu 13: Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào? A. Nguồn âm và môi trường truyền âm. B. Nguồn âm và tai người nghe. C. Môi trường truyền âm và tai người nghe. D. Tai người nghe và giây thần kinh thị giác. Câu 14: Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là A. f = 85 Hz. B. f = 170 Hz. C. f = 200 Hz. D. f = 255 Hz. Câu 15: Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm? A. Độ đàn hồi của nguồn âm. B. Biên độ dao động của nguồn âm. C. Tần số của nguồn âm. D. Đồ thị dao động của nguồn âm. Câu 16: Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó? A. Tay bác bảo vệ gõ trống. B. Dùi trống. C. Mặt trống. D. Không khí xung quanh trống. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra. B. Tạp âm là các âm có tần số không xác định. C. Độ cao của âm là một đặc tính của âm. D. Âm sắc là một đặc tính của âm. Câu 18: Tại sao vào những hôm trời ẩm tiếng trống thường trầm hơn bình thường? Câu 19: Người ta xác định được con ong khi về tổ có mang theo các sản phẩm của hoa thì cánh đập trung bình 300 lần trong 1 giây. Còn khi không mang gì thì đâp chừng 440 lần trong 1 giây. Em hãy giải thích tại sao những người nuôi ong có kinh nghiệm qua tiếng bay của ông có thể nhận biết được chúng đang bay đi kiếm ăn hay là đang bay về tổ? Câu 20: Vì sao khi đi câu cá, những người có kinh nghiệm thường đi lại nhẹ nhàng và giữ im lặng?
4 CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 dến 5: Âm thanh là sóng cơ học, cần có môi trường vật chất để lan truyền. Tốc độ truyền âm – tức là tốc độ lan truyền dao động âm trong vật chất – phụ thuộc mạnh vào bản chất môi trường và nhiệt độ. Ở điều kiện thường (20°C), tốc độ truyền âm trong không khí là khoảng 343 m/s. Tuy nhiên, trong nước, tốc độ này tăng lên đến 1.482 m/s, và trong thép, có thể đạt đến 6.100 m/s – nhanh gấp gần 18 lần so với không khí. Nguyên nhân là do các hạt trong chất rắn không chỉ nằm gần nhau mà còn có tính đàn hồi lớn, giúp dao động lan truyền hiệu quả hơn. Nhờ đó, trong một số tình huống thực tế, âm thanh truyền qua chất rắn nhanh hơn rất nhiều so với không khí. Sự khác biệt này được ứng dụng thực tế rất nhiều. Ví dụ, khi bạn áp tai vào đường ray, tiếng tàu đang đến có thể nghe thấy sớm hơn nhiều so với khi nghe qua không khí. Trong y học, kỹ thuật siêu âm (ultrasound) dùng sóng âm cao tần truyền qua cơ thể (môi trường chất lỏng hoặc mô mềm) để tạo hình ảnh nội tạng. Thủy âm (sonar) cũng dựa vào tốc độ truyền âm trong nước để xác định độ sâu hoặc phát hiện vật thể. Tuy nhiên, âm thanh không truyền được trong chân không, vì không có hạt vật chất để dao động. Do đó, trong vũ trụ – nơi hầu như là chân không – dù có vụ nổ lớn đến đâu, ta cũng không thể nghe thấy gì. Tốc độ truyền âm vì thế không chỉ là một con số vật lý mà còn là yếu tố quyết định khả năng cảm nhận âm thanh trong thực tế. Câu 1: Tốc độ truyền âm trong không khí ở 20°C là khoảng: A. 1482 m/s B. 6100 m/s C. 343 m/s D. 1200 m/s Câu 2: Vì sao tốc độ truyền âm trong thép lớn hơn nhiều so với không khí? A. Vì thép là chất cách âm B. Vì thép nhẹ hơn không khí C. Vì phân tử trong thép gần nhau nên dao động lan nhanh hơn D. Vì sóng âm tạo nhiệt trong thép