Content text THÍ NGHIỆM ESTE.doc
THÍ NGHIỆM ESTE Câu 1: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H 2 SO 4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ bên. Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: - Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na 2 CO 3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. - Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. - Bước 3: Thêm CaCl 2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl 2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na 2 CO 3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H 2 SO 4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl 2 khan bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. – Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H 2 SO 4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. – Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. (g) Sau bước 3, ở ống thứ 2 có lớp chất rắn màu trắng nổi lên Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:
Cho các phát biểu sau: (1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH 3 -COOH, (CH 3 ) 2 CH-CH 2 -CH 2 -OH (2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y (3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch (4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng (5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo (6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH 3 -COOH 2%) cho quá trình điều chế trên Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau: Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau: - HS 1 : Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước. - HS 2 : Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 77°C là có hơi etyl axetat thoát ra.
- HS 3 : Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ. - HS 4 : Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30° và axit H 2 SO 4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao. - HS 5 : Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên. Số học sinh có nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 6: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C). Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H 2 SO 4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. (3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. (5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 7: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều. Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh. Bước 3: Cho vào hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa. (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp. (c) Có thể thay nước lạnh trong cốc 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín. (e) H 2 SO 4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.\ Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều. (b) Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 5- 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(c) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng nhẹ. (d) Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng. (e) Cho 1 ml C 2 H 5 OH vào ống nghiệm chứa nước cất. Số thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành thí nghiệm là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 10: Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamy axetat trong phòng thí nghiệm Cho các phát biểu sau (a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm. (f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. (g) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào (1) và ra (2). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 11: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C). Bước 3: Làm lạnh, rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat (2) Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ (3) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohidric đặc (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 69: Cho hỗn hợp E gồm 2 ancol đơn chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ) phản ứng với CuO nung nóng, thu được 5,4 gam H 2 O và hỗn hợp hơi Z (gồm 2 anđehit tương ứng và 2 ancol dư). Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và 10,5 gam H 2 O. Mặt khác cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 1,1 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X là: A. 83,33%. B. 50,45%. C. 93,75%. D. 41,15%.