Content text CD25 Exercise 1.8 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP Exercise 1.8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. B 2. C 3. A 4. A 5. C 6. A 7. D 8. B 9. A 10. C 11. D 12. B 13. A 14. A 15. A 16. D 17. D 18. C 19. C 20. A 21. D 22. A 23. D 24. A 25. A 26. B 27. A 28. D 29. D 30. D 31. B 32. A 33. A 34. D 35. C 36. C 37. A 38. C 39. A 40. D 41. B 42. D 43. A 44. D 45. B 46. A 47. D 48. D 49. C 50. B Question 1: What will happen when the world _______ oil? A. makes off with B. runs out of C. loses out on D. goes through with Đáp án B Dịch: Điều gì sẽ xảy ra khi thế giới cạn kiệt nguồn dầu ? Xét các đáp án: A. make off with sth (phr.v): ăn trộm cái gì và tẩu thoát với nó B. run out of sth (phr.v): cạn kiệt C. lose out on sth (phr.v) : thất lợi, thua thiệt, không có được lợi ích mà người khác có D. go through with: thực hiện, hoàn thành (điều mình đã nói/ lời hứa) => Căn cứ vào nghĩa ta chọn B Question 2: I would suggest _______ to your doctor before you diet. A. you to speak B. that you speaking C. you speak D. to speak Đáp án C Dịch: Tôi đề nghị rằng bạn nên nói với bác sĩ trước khi bạn ăn kiêng. => Căn cứ vào cấu trúc giả định với “suggest” : *S + (would) suggest (that) + S + (should)+ Vo…..: ai đề nghị rằng ai đó nên làm gì *Note: Từ “would” trong câu thường được thêm sau các động từ như: advise, image, recommend, say, suggest, think…. để làm cho những gì chúng ta muốn nói chỉ mang tính “gián tiếp”, không có ý khuyên bảo, gợi ý… trực tiếp. Như vậy sẽ làm câu trang trọng hơn. Question 3: Mum was angry because I went out when I _______. A. should have been studying B. needn’t have studied C. must study D. didn’t need to study Đáp án A Dịch: Mẹ đã nổi giận vì tôi đã đi chơi khi lúc ấy tôi đáng lẽ đang phải học bài. Xét các đáp án: A. should have been Ving: diễn tả việc đáng lẽ nên phải đang làm (ở một thời điểm nhất định nào đó) trong quá khứ nhưng thực tế là không B. needn’t have Vp2: diễn tả việc đáng lẽ không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm rồi C. must study: diễn tả hành động bắt buộc phải làm ở hiện tại D. didn’t need to Vo: không cần phải làm gì => Căn cứ vào nghĩa ta chọn A Question 4: We had a(n) ________ opportunity to train with the best coach.
A. unique B. once C. only D. lone Đáp án A Dịch: Chúng tôi đã có một cơ hội duy nhất để đào tạo với huấn luyện viên tốt nhất. Xét các đáp án: A. unique (adj): duy nhất/ đặc biệt B. once (adv): một lần C. only (adj; adv): duy nhất; chỉ D. lone (adj): cô đơn => Xét trong câu, khi muốn nói “chỉ có một cơ hội duy nhất, cơ hội hiếm có khó gặp” ta dùng “a unique oppotunity” Question 5: The translator ____ I have told you about has just moved to my neighbourhood. A. which B. whose C. whom D. where Đáp án C Dịch: Dịch giả người mà tôi đã nói chuyện với bạn về anh/ cô ta việc vừa chuyển đến vùng tôi sống. => Căn cứ vào câu ta thấy cần dùng đại từ quan hệ thay thế cho “The translator”. Xét các đáp án: A. which + V/ clause: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc cả mệnh đề B. whose + N: đại từ quan hệ có quan hệ sở hữu cho cả danh từ chỉ người lẫn vật C. whom + clause: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò làm tân ngữ trong câu D. where + clause: đại từ quan hệ thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn => Căn cứ vào nghĩa và cách dùng các đại từ quan hệ ta chọn C Question 6: The plane left on time so we _______ long. A. didn’t need to wait B. needn’t have waited C. mustn’t have waited D. shouldn’t have waited Đáp án A Dịch: Máy bay rời đúng giờ nên chúng tôi không cần phải đợi lâu. Xét các đáp án: A. didn’t need to Vo: không cần phải làm gì ở quá khứ (và chưa làm) => đúng B. needn’t have Vp2: diễn tả việc đáng lẽ không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm C. mustn’t have Vp2: không tồn tại dạng này D. shouldn’t have Vp2: diễn tả việc đáng lẽ không nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là đã làm => Căn cứ vào nghĩa câu, thực tế việc “đợi” này không cần thiết, và cũng chưa diễn ra nên đơn thuần chỉ dùng với “didn’t need to V”, mang tính chất kể lại sự việc trong quá khứ, không có ý giả định Question 7: Susan will graduate in June _______ she submits her dissertation on time. A. otherwise B. unless C. supposing D. provided Đáp án D Dịch: Susan sẽ tốt nghiệp vào tháng 6 nếu như cô ấy nộp luận án đúng hạn. Xét các đáp án: A. otherwise: nếu không thì B. unless = if not: nếu…không… C. supposing (that) (conj): giả sử mà; điều gì sẽ xảy ra nếu như…. (thường được dùng đầu câu hoặc đầu mệnh đề để thể hiện điều đó) D. provided (that) = if/ if only: miễn là, với điều kiện là; nếu như => Căn cứ vào nghĩa ta chọn D.
Question 8: Jane is a sympathetic listener. She lent me a(n) _______ when I lost my job. A. eye B. ear C. mouth D. mind Đáp án B Dịch: Jane là một người biết lắng nghe với thông cảm. Cô ấy lắng nghe và đồng cảm với tôi khi tôi mất việc. *Lend sb an (sympathetic) ear (idm) = to listen to someone with sympathy: lắng nghe người khác với sự đồng cảm sâu sắc Question 9: _______ school fees may discourage many students from attending university. A. Raising B. Improving C. Gaining D. Receiving Đáp án A Dịch: Việc tăng học phí có thể gây nhiều sự nhụt chí, cản trở cho nhiều sinh viên theo học đại học. Xét các đáp án: A. Raising (v): tăng lên (về số lượng, kích cỡ) B. Improving (v): sự cải thiện, làm cho tốt hơn; tăng lên (giá cả buôn bán, cổ phần…) C. Gaining (v): giành được, đạt được (thành tích); tăng lên (về cân nặng, tốc độ, chiều cao) D. Receiving (v): nhận được *Xét trong câu, khi muốn nói đến việc “tăng học phí ở trường”, ta dùng cụm “raise school fees” Question 10: By the end of last June, I ________ English for five years. A. studied B. was studying C. had studied D. has studied Đáp án C Dịch: Đến trước cuối tháng 6 năm ngoái, tôi đã học tiếng Anh trong năm năm. => Căn cứ vào dấu hiệu “By the end of last June” ta thấy câu cần dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ, với cấu trúc: “had Vp2” Question 11: If she didn’t have to work today, she ________ her children to zoo. A. will take B. takes C. would have taken D. would take Đáp án D Dịch: Nếu hôm nay cô ấy không phải làm việc, cô ấy sẽ đưa con của cô ấy đến sở thú => Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2: *If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + (not) + Vo: nếu….thì….. => Xét trong câu, ta chọn D Question 12: Tom regrets ________ too much time ________ computer games last night. A. spending … to play B. spending … playing C. to spend … playing D. spend … play Đáp án B Dịch: Tom hối tiếc vì đã dành quá nhiều thời gian chơi điện tử tối qua. => Căn cứ vào các cấu trúc: *Spend time/money (on) doing sth: dành thời gian, tiền bạc làm gì *Regret to so sth: lấy làm tiếc để nói, làm gì (việc chưa xảy ra; thường là thông báo tin xấu) *Regret doing sth: hối tiếc vì đã làm gì => Xét trong ngữ cảnh câu, sự việc đã diễn ra trong quá khứ nên ta dùng “regret doing sth” Question 13: You will have a good feeling about yourself and ________ when you do voluntary work. A. others B. the others C. other D. the other Đáp án A
Dịch: Bạn sẽ có cảm giác tốt về bản thân và những người khác khi bạn làm việc tình nguyện. Xét các đáp án: A. others = other people: những người khác (trong tập thể nhiều người; chưa xác định) B. the others: những người còn lại (trong tập hợp nhiều người; đã xác định) C. other: không tồn tại “other” đứng riêng lẻ một mình D. the other: người còn lại trong số hai người (đã xác định) => Căn cứ vào ngữ cảnh câu, cho thấy “đội tình nguyện” ở đây không xác định, cụ thể bao nhiêu người, như vậy hiểu chung là tập hợp rất nhiều người chưa xác định. Do đó theo cách dùng ta chọn “others” Question 14: I’ll introduce to you the man ________ support is very necessary for your project. A. whose B. whom C. that D. who Đáp án A Dịch: Tôi sẽ giới thiệu với bạn người đàn ông người mà có sự hỗ trợ rất cần thiết cho dự án của bạn. => Căn cứ vào câu ta cần đại từ quan hệ đóng vai trò sở hữu trong câu vì sau đó là một danh từ. Xét các đáp án: A. whose + N: đại từ quan hệ có quan hệ sở hữu B. whom + clause: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu C. that + V/ clause: đại từ quan hệ thay thế cho vật/ người/ người lẫn vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu D. who + V: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. => Theo cách dùng các đại từ quan hệ, ta chọn A Question 15: ____ interested in that subject, I would try to learn more about it. A. Were I B. Should I C. I was D. If I am Đáp án A Dịch: Nếu tôi quan tâm đến chủ đề đó, tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm về nó. => Căn cứ vào dấu hiệu “I would try” → câu điều kiện loại 2: *If + S + V(quá khứ đơn, to be chia ‘were’ với mọi ngôi)…, S + would/could..+ Vo => Đảo ngữ: Were + to V/ adj…., [giữ nguyên] Question 16: If oil supplies run out in 2050 then we need to find ________ energy sources soon. A. alternating B. alternate C. altering D. alternative Đáp án D Dịch: Nếu nguồn cung cấp dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần sớm tìm được nguồn năng lượng có thể thay thế. => Căn cứ vào cấu trúc từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “energy”: Xét các đáp án: A. alternating (adj): có tính qua lại lẫn nhau; xảy ra đều đặn cách 2 ngày/2 tuần… B. alternate (v): thay thể C. altering (ving): thay đổi, thay thế D. alternative (adj): có thể thay thế *Note: alternative energy (phr.n): nguồn năng lượng có thể thay thế Question 17: It’s not a good idea to try to sit and study ____ for a long period of time. A. continue B. continuing C. continually D. continuously Đáp án D Dịch: Thật không phải là ý tưởng tốt để cố gắng ngồi và nghiên cứu liên tục trong một khoảng thời gian dài.