Content text BÀI 48. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG - GV.docx
BÀI 48. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG I. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN - Công nghệ di truyền là các kĩ thuật hiện đại được thực hiện trên nucleic acid để nghiên cứu, điều chỉnh, biến đổi gene nhằm tách, tổng hợp và chuyển gene mục tiêu vào các tế bào vật chủ mới, từ đó tạo ra cơ thể sinh vật mang đặc tính mới (tạo sản phẩm mới). - Công nghệ di truyền được ứng dụng trong một số lĩnh vực như: nông nghiệp, môi trường, y học, pháp y, an toàn sinh học.... 1. Trong làm sạch môi trường - Các nhà khoa học thường chuyển gene mục tiêu vào cơ thể vi sinh vật tạo ra các chủng biến đổi gene có khả năng phân huỷ chất thải, xử lí dầu tràn.... - Một số sản phẩm ứng dụng của công nghệ này như vi khuẩn có khả năng phân huỷ dầu mỏ, vi khuẩn chuyển hoá kim loại nặng, vi khuẩn phân huỷ thuốc trừ sâu,... 2. Trong nông nghiệp - Chủ yếu tập trung vào việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi chuyển gene có năng suất cao, chống chịu bệnh hoặc có khả năng sinh trưởng và phát triển trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt. - Giúp tạo ra các giống vi sinh vật được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học, kháng bệnh cho vật nuôi, cải tạo chất lượng đất, làm sạch chuồng trại chăn nuôi,… Hình. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene - Một số ví dụ về cây biến đổi gene đã được đưa vào sản xuất nông nghiệp: giống ngô Bt kháng sâu được chuyển gene quy định một loại protein có độc tính diệt sâu, nguồn gốc từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis; giống “lúa vàng” được chuyển gene tổng hợp β–carotene, giúp cơ thể người tổng hợp vitamin A; giống đu đủ mang gene kháng virus gây bệnh;...
Hình. Ứng dụng công nghệ mRNA trong sản xuất vaccine COVID – 19 + Trong pháp y, công nghệ di truyền được ứng dụng để phân tích DNA giúp xác định quan hệ họ hàng hoặc xác định được danh tính nạn nhân/tội phạm. 4. Trong an toàn sinh học - An toàn sinh học là hoạt động ngăn chặn việc sử dụng sai mục đích, làm mất mát, trộm cắp hoặc cố ý phóng thích các mầm bệnh, chất độc hại hay bất kì vật liệu sinh học nào khác. - Mục đích của an toàn sinh học là bảo vệ sức khỏe con người và môi trường tránh bị tiếp xúc với các tác nhân sinh học. - Trong an toàn sinh học, công nghệ di truyền được ứng dụng nhằm tạo ra các sản phẩm giúp kiểm soát các mầm bệnh gây hại như: giải nhanh trình tự gene của tác nhân gây bệnh, chẩn đoán nhanh tác nhân gây bệnh, sản xuất vaccine phòng bệnh,... II. ĐẠO ĐỨC SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN - Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn, bao hàm sự đánh giá về lợi ích và rủi ro bởi các can thiệp của con người vào sự sống. - Các thành tựu trong công nghệ di truyền đã, đang và sẽ giúp con người giải quyết được nhiều thách thức trong nhiều lĩnh vực của đời sống như: y học, pháp y, môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học, ... Tuy nhiên, quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền bắt buộc tác động vào hệ gene của sinh vật, đặc biệt là hệ gene của người. Quá trình đó đã làm phát sinh các rủi ro về kĩ thuật, hệ luỵ về đời sống và xã hội dẫn đến vi phạm đạo đức sinh học. Vì thế, trong nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của sinh học cần tuân thủ các nguyên tắc về đạo đức sinh học.
BÀI TẬP Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. “Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)… Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.” Cụm từ/từ (1), (2), (3) và (4) lần lượt là: A. (1) nhiễm sắc thể, (2) điện ảnh, thông tin văn hóa…, (3) sinh vật biến đổi gene, (4) công nghệ. B. (1) gene (DNA), (2) nông nghiệp, y tế, môi trường…,(3) sinh vật biến đổi gene, (4) liệu pháp gene. C. (1) nguyên phân và giảm phân, (2) thể thao, môi trường…,(3) sinh vật đột biến NST, (4) biện pháp sinh học. D. (1) RNA, (2) thông tin truyền thông, điện ảnh…, (3) sinh vật đột biến NST, (4) liệu pháp gene. Câu 2. Ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y là A. xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu. B. điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người. C. công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene. D. công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene. Câu 3. Ứng dụng công nghệ di truyền và trong nông nghiệp để A. gia tăng sâu bệnh hại cây. B. đánh dấu sinh vật gây hại. C. tạo giống cây, vật nuôi có hệ gene biến đổi mang đặc tính mong muốn. D. tạo giống cây, vật nuôi thuần chủng mang đặc tính bất kì. Câu 4. Ứng dụng nào sau đây không phải của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp? A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người. B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene. C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene. D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt. Câu 5. Công nghệ tế bào là A. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống. B. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể. C. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. D. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào. Câu 6. Ứng dụng không phải là của công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học?