PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - HUỲNH THANH THẢO (286 TRANG).pdf

T À I L I Ệ U Ô N T H I T H P T M Ô N S I N H H Ọ C Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - HUỲNH THANH THẢO (286 TRANG) WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/28062415
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN – THỤ TINH A. Công thức và bài tập nguyên phân Kì Trung gian Đầu Giữa Sau Cuối Bộ NST 2n kép 2n kép 2n kép 4n đơn 2n đơn Nhận xét: Chỉ có kì trung gian mang bộ NST 4n đơn, các kì còn lại đều 2n. Gọi a là số tế bào (TB) mẹ ban đầu có bộ NST lưỡng bội là 2n, k là số lần nguyên phân liên tiếp. 1. Tổng số TB con được tạo thành 2. Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường 3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường Ví dụ 1: Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu? Tổng số tế bào con mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là bao nhiêu? Hướng dẫn giải ∑ Tổng số tế bào con được tạo ra tế bào con. ∑ Tổng số tế bào con mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường tế bào. 4. Tổng NST có trong các TB con 5. Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp 6. Số tâm động = số NST 7. Số cromatit = 2 × số NST kép Ví dụ 2: Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 2400. Xác định tên loài và số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên. Hướng dẫn giải ∑ Gọi 2n bộ NST của loài, k là số lần nguyên phân ∑ Áp dụng công thức số NST MTCC: ∑ Số NST mới hoàn toàn được tạo thành ∑ Giải hệ (1) và (2):
Vậy loài này là ruồi giấm và số lần nhân đôi của mỗi hợp tử ban đầu là 5 lần. Ví dụ 3: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nuclêôtit. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm. Khi cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu? Hướng dẫn giải ∑ Số nuclêôxôm MTCC cho 1 cặp NST ∑ Số prôtêin histon có trong 1 NST ∑ Số prôtêin histon MTCC cho 1 cặp NST 8. Giả sử có a tế bào có số lần nguyên phân lần lượt là: x1, x2, x3,... xa (ĐK: nguyên dương) → Tổng số TB con Ví dụ 4: Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra 36 tế bào con. Biết số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Tìm số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra từ mỗi tế bào A, B, C. Hướng dẫn giải ∑ Gọi a, b, c lần lượt là số lần nguyên phân của các tế bào A, B, C. (a, b, c < 10) ∑ Ta có: ∑ Nhập vế trái biểu thức (*) vào máy tính, cho a chạy từ 1, 2, 3, ... Nhận thấy giá trị a = 2 thỏa mãn. ∑ Vậy a = 2; b = 4; c = 4. Ví dụ 5: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phan bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quả trình giảm phân của cây dung làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 2n = 26. B. 3n = 24. C. 3n = 36. D. 2n = 16. Hướng dẫn giải ∑ Số loại giao tử tối đa của cơ thể được tính theo công thức: 2n với n là số cặp NST có cấu trúc khác nhau. ∑ Như vậy: ∑ Gọi a là số NST có trong hợp tử. Ta có ∑ Chọn B.
B. Công thức và bài tập giảm phân – thụ tinh Gọi a là số tế bào (TB) mẹ ban đầu có bộ ST lưỡng bội là 2n. 1. Có a TB sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân sẽ tạo ra a × 2k TBSD chín (TB sinh tinh hoặc sinh trứng). 2. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho k lần nguyên phân liên tiếp 3. Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giảm phân chính bằng tổng số NST của các TB tham gia giảm phân 4. Tổng nguyên liệu môi trường cung cấp cho a TBSDSK sau k lần nguyên phân liên tiếp và thực hiện giảm phân (cho toàn bộ quá trình NP – GP). Ví dụ 1: Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 6 đợt. Sau đó có 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là Hướng dẫn giải ∑ Số tế bào con tham gia vào quá trình giảm phân ∑ Số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân Ví dụ 2: Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của môi trường 6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của loài nói trên. Hướng dẫn giải ∑ Gọi 2n là bộ NST của loài. ∑ Áp dụng công thức số NST MTCC cho giảm phân 4. Tính số giao tử và hợp tử hình thành v Qua giảm phân: - Một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng. - Một tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng. v Do đó: - Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh × 4 - Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng - Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 v Tạo hợp tử (ở loài có con cái XX, đực XY) - Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XY. - Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh. - Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.