Content text CD14 Exercise 2.2 KEY.docx
Đáp án: an Question 8: There is a splendid view of _________ Lake Geneva from his hotel. Dịch: Từ khách sạn của anh ấy có thể ngắm cảnh hồ Geneva tuyệt đẹp. =>Trước tên hồ không dùng mạo từ. => Key: O Question 9: She is ________ nurse, so her work is to take care of ________sick. Dịch nghĩa: Cô ấy là một y tá, vì thế công việc của cô ấy là chăm sóc người bệnh. => Chỗ trống thứ nhất, dùng mạo từ “a” trước danh từ chỉ nghề nghiệp => Chỗ trống thứ hai, ta có cấu trúc: the + Adj => danh từ chỉ tập hợp người, nên ta dùng mạo từ “the”. => Đáp án: a – the Cấu trúc cần lưu ý: - Take care of: chăm sóc Question 10: _____ summer is _______ warmest season but ______summer of 1971 was unusually cool. Dịch: Mùa hè là mùa nóng nhất trong năm nhưng mùa hè năm 1971 thì lại mát mẻ đến lạ. Đáp án: X/the/the Giải thích: + Vị trí trống đầu không dùng mạo từ => vì không dùng mạo từ trước danh từ chỉ mùa (không xác định) + dùng mạo từ “the” trước so sánh nhất + mùa hè năm 1971 đã xác định nên ta dùng “the” Question 11: He began to him ____ song. It was _____ old popular song. Dịch nghĩa: Anh ta bắt đầu hát một bài. Đó là một bài hát nổi tiếng. => Dùng mạo từ a/an trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là ‘một’. => Đáp án: a - an Question 12: ______ deaf are ______ people who can’t hear anything. Dịch: Người điếc là người không thể nghe thấy gì hết. Đáp án: the/the Giải thích: + The + adj => N(chỉ tập hợp): the deaf (người điếc) + The dùng trước danh từ khi nó được xác định bằng mệnh đề quan hệ Question 13: My hometown is on the bank of _______ Red river. Dịch: Quê của tôi ở bên bờ sông Hồng. Đáp án: the (the dùng trước tên của các con sông) Question 14: Tung’s father bought him _______ bicycle that he had wanted for his birthday. Dịch nghĩa: Bố của Tùng đã mua cho anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy muốn trong ngày sinh nhật. => Danh từ chiếc xe đạp đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ có “that” phía sau nên ta dùng mạo từ “the”. => Đáp án: the Question 15: My mother goes to church in ______ morning. Dịch nghĩa: Mẹ của tôi đi đến nhà thờ vào buổi sáng. => Theo cấu trúc “in the + các buổi trong ngày” (morning, afternoon, evening) nên ta dùng mạo từ “the”.
+ a/an: dùng trước danh từ khi mang ý nghĩa là “một” + dùng “the” trước “radio” khi cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó Question 24: __________ fact that he would have independent means made her feel relieved. Dịch nghĩa: Việc anh ta có phương thức độc lập khiến cô ấy cảm thấy nhẹ lòng. => Danh từ sự thật được xác định bởi mệnh đề quan hệ “that” đằng sau nên ta dùng mạo từ “the”. => Đáp án: the Question 25: Mary loves _____ flowers. Dịch nghĩa: Mary thích hoa. => Danh từ hoa số nhiều và mang nghĩa chung chung nên ta không dùng mạo từ. => Đáp án: O Question 26: Jill went to ______ hospital to see her friend. Dịch nghĩa: Jill đã đến bệnh viện để thăm bạn cô ấy. =>Trường hợp này đến bệnh viện để thăm bạn chứ không phải mục đích chính là khám bệnh nên ta dùng mạo từ “the”. => Đáp án: the Question 27: Mrs Lan went to ____ school to meet her son’s daughter. Dịch nghĩa: Bà Lan đã đến trường để gặp cháu gái của bà ấy. => Trường hợp này đến trường để gặp cháu chứ không phải mục đích chính là học nên ta dùng mạo từ “the”. => Đáp án: the Question 28: Carol went to ______ prison to meet her brother. Dịch nghĩa: Carol đã đến nhà giam để thăm anh trai cô ấy. => Trường hợp này đến nhà giam để thăm anh trai chứ không phải bị đi tù nên ta dùng mạo từ “the”. => Đáp án: the Question 29: ____________ questions Ann asked always seemed to be ____ questioned to which Paul knew the answers. Dịch: Những câu hỏi mà Ann hỏi dường như luôn được để thử xem Paul biết câu trả lời nào. => Dùng mạo từ “the” trước “questions” vì danh từ “questions” đã được xác định bằng mệnh đề phía sau => Không dùng mạo từ trước động từ Đáp án: the/X Question 30: She works six days _____ week. Dịch nghĩa: Cô ấy đi làm 6 ngày một tuần. => Dùng mạo từ a/an trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” => Đáp án: a Question 31: ______sun is a star. Dịch nghĩa: Mặt trời là một vì sao. => Ta có để chỉ sự vật có một, duy nhất thì ta dùng mạo từ “the”. => Đáp án: the Question 32: What did you have for ______ breakfast this morning.