Content text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 2 - LÝ 10 FORM 2025 -.docx
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 Môn: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Thí nghiệm với hai quả quả cầu của Galileo ở tháp nghiêng Pisa và ống Newton chứng tỏ A. mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng. B. rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều. C. các vật nặng, nhẹ đều rơi tự do như nhau. D. vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Hướng dẫn giải Sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc nếu lực cản môi trường không đáng kể so với trọng lượng của vật thì được coi là rơi tự do. Khi rơi tự do, vật nặng hay nhẹ đều rơi như nhau. Câu 2. Hai đại lượng nào sau đây là hai đại lượng vector? A. Quãng đường và tốc độ. B. Độ dịch chuyển và vận tốc. C. Quãng đường và độ dịch chuyển. D. Tốc độ và vận tốc. Hướng dẫn giải Độ dịch chuyển và vận tốc là những đại lượng vector. Câu 3. Dựa vào độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng có thể xác định đại lượng nào sau đây? A. Vận tốc. B. Gia tốc. C. Độ dịch chuyển. D. Khoảng thời gian. Hướng dẫn giải Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng cho biết vận tốc chuyển động. Câu 4. Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi đều? A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. Hướng dẫn giải Vận tốc tức thời trong chuyển động biến đổi đều là hàm bậc nhất của thời gian . Câu 5. Bạn Minh chuyển động trên sân vận động xuất phát từ điểm A qua B rồi đến C. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Quãng đường gấp đôi độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác đều. B. Quãng đường gấp đôi độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác vuông. C. Quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác đều. D. Quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác vuông. Hướng dẫn giải
Nếu là tam giác đều, khi vật đi từ A qua B rồi đến C thì quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của vật là + Quãng đường: s = AB + BC = 2a. + Độ lớn độ dịch chuyển: . Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình? A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng các vận tốc. B. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định. C. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s 2 . D. Tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó. Hướng dẫn giải Tốc độ trung bình được xác định bằng các công thức: . Câu 7. Chọn phát biểu đúng về chuyển động rơi tự do. A. Sự rơi của vật khi chỉ chịu tác dụng của lực cản và trọng lực của môi trường được là sự rơi tự do. B. Sự rơi tự do là một chuyển động thẳng chậm dần đều. C. Khi rơi trong không khí, nếu lực cản không khí không đáng kể với trọng lực tác dụng lên vật thì vật đó được coi là rơi tự do. D. Vận tốc của vật rơi tự do là một hằng số. Hướng dẫn giải Sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc nếu lực cản môi trường không đáng kể so với trọng lượng của vật thì được coi là rơi tự do. Câu 8. Gọi v 0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: A. . B. . C. . D. . Hướng dẫn giải Công thức liên hệ giữa vận tốc v, vận tốc ban đầu v 0 , quãng đường s và gia tốc a: Câu 9. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều? A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t 1 . B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t 2 . C. Trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2 . D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn giải Khi vật chuyển động thẳng đều thì d = v.t là một hàm bậc nhất. Câu 10. Tọa độ của vật chuyển động tại mỗi thời điểm phụ thuộc vào A. tốc độ của vật. B. kích thước của vật. C. quỹ đạo của vật. D. hệ trục tọa độ. Hướng dẫn giải Để xác định tọa độ (hay vị trí) của vật, người ta dùng hệ tọa độ có gốc là vị trí của vật mốc. Câu 11. Hãy chọn câu đúng? Hệ quy chiếu bao gồm A. hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
B. vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ. C. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian. D. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. Hướng dẫn giải Hệ quy chiếu bao gồm hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc, mốc thời gian và kết hợp với đồng hồ. Câu 12. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: thì A. a luôn luôn dương. B. a luôn luôn cùng dấu với v. C. a luôn ngược dấu với v. D. v luôn luôn dương. Hướng dẫn giải Chuyển động nhanh dần đều thì (a.v) > 0. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình dưới biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường. a) Xe đứng yên trong giai đoạn (1). b) Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trong giai đoạn (2). c) Xe chuyển động thẳng đều trong giai đoạn (3). d) Gia tốc của xe trong giai đoạn (4) lớn hơn so với giai đoạn (5). Hướng dẫn giải Phát biểu Đúng Sai a Xe đứng yên trong giai đoạn (1). S b Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trong giai đoạn (2). S c Xe chuyển động thẳng đều trong giai đoạn (3). Đ d Gia tốc của xe trong giai đoạn (4) lớn hơn so với giai đoạn (5). Đ a. SAI Giai đoạn (1): v = const, vật chuyển động thẳng đều. b. SAI Giai đoạn (2): Đồ thị dốc xuống, (a.v) < 0 vì vậy vật chuyển động chậm dần đều. c. ĐÚNG Giai đoạn (3): v = const, vật chuyển động thẳng đều. d. ĐÚNG Ta quan sát trên đồ thị vận tốc – thời gian, đồ thị trong giai đoạn (4) dốc hơn giai đoạn (5). Vì vậy gia tốc tại giai đoạn (4) lớn hơn so với giai đoạn (5). Câu 2. Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320 m xuống đất. Cho g = 10 m/s 2 .Chọn gốc tọa độ tại đỉnh tòa nhà. Chiều dương theo chiều rơi của vật. a) Vận tốc lúc vừa chạm đất là 80 m/s. b) Thời gian vật rơi là 64s. c) Quãng đường vật rơi được trong 6s là 160m. d) Quãng đường vật rơi được trong 6s cuối cùng là 300m. Hướng dẫn giải
Phát biểu Đúng Sai a Vận tốc lúc vừa chạm đất là 80 m/s. Đ b Thời gian vật rơi là 64s. S c Quãng đường vật rơi được trong 6s là 160m. S d Quãng đường vật rơi được trong 6s cuối cùng là 300m. Đ a. ĐÚNG Vật rơi với gia tốc bằng với gia tốc trọng trường: a = g = 10 m/s 2 . Vật thả rơi tự do nên v 0 = 0 m/s. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường: b. SAI c. SAI d. ĐÚNG Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm. Câu 1. Một vận động viên chạy cự li 400m mất 50,2s. Hỏi vận động viên đó có tốc độ trung bình là bao nhiêu m/s? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. Đáp án: 7 , 9 7 Hướng dẫn giải Câu 2. Một xe tải chạy với tốc độ 60 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 45 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu km/h? Đáp án: - 1 5 Hướng dẫn giải Xe tải chạy tốc độ 60 km/h so với mặt đất; xe máy chạy tốc độ 45 km/h so với mặt đất.