PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text đề 17-20 Đ.A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH.docx

G.A ĐỀ 17 - 20 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1 SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 17 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. arrived /d/ B. expressed /t/ C. studied /d/ D. recalled /d/ 2. A. proud /aʊ/ B. plough /aʊ/ C. though /ə/ D. noun /aʊ/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. permit /pəˈmɪt/ B. refuse /ˌriːˈfjuːz/ C. support /səˈpɔːt/ D. offer /ˈɒfə/ 4. A. engineer /ˌɛnʤɪˈnɪə/ B. national /ˈnæʃənl/ C. architect /ˈɑːkɪtekt/ D. scientist /ˈsaɪəntɪst/ III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. D. Deforestation: Kiểm tra từ vựng: volcano (núi lửa), tornado (lốc xoáy), dynamite (thuốc nổ), deforestation (nạn chặt phá rừng). Dịch: Nạn chặt phá rừng gây ra lũ lụt.. 6. B. however: Kiểm tra từ nối. Nghĩa phù hợp là “nhưng/tuy nhiên”. Trước chỗ trống là dấu chấm phẩy (;) nên loại “but” 7. C. access: Kiểm tra từ vựng. touch (chạm), success (thành công), access (truy cập, tiếp cận), acquaintance (người quen). Dịch: Bằng cách học tiếng Anh, mọi người có thể tiếp cận với sự phát triển của thế giới. 8. A. collaped: Việc mái nhà sụp là tự nó sụp do không chịu được lượng tuyết rơi tối hôm qua.
G.A ĐỀ 17 - 20 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2 9. A. on: spend +…+ on + N/V-ing: dành cái gì đó vào việc nào đó. 10. C. scientific: Trước chỗ trống là “lots of”, sau chỗ trống là danh từ “projects”, chỗ trống phải là tính từ. 11. D. for: responsible + for + sth/sb: chịu trách nhiệm cho điều gì/ai. 12. C. angrily: Trước chỗ trống là động từ “shout”, chỗ trống phải là trạng từ bổ nghĩa cho động từ. 13. A. that: Đại từ quan hệ: “The men and cattle” (chỉ cả con người và gia súc) vậy phải dùng đại từ quan hệ “that” thay thế cho cả người và không phải người. Dịch: Cô ấy muốn mua chiếc váy mới. Tuy nhiên, nó rất tốn kém. 14. B. It finishes at 10 p.m. IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15. C. Hình ảnh xe hơi, xe máy trong khung màu xanh dương (được phép) A. Đoạn đường chỉ dành cho xe máy. B. Đoạn đường chỉ dành cho xe hơi. C. Đoạn đường dành cho xe máy và xe hơi. D. Cấm xe hơi, xe máy đi trên đường này. 16. A. Hình ảnh người đang băng qua đường. A. Có người đi bộ băng qua phía trước. B. Có những rào cản phía trước. C. Người đi bộ không được sang đường. D. Tất cả các phương tiện phải dừng lại do có rào chắn. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. 17. 18. B. should 19. D. sounds 20. A. trained 21. B. interested 22. B. moved 23. D. that
G.A ĐỀ 17 - 20 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3 Alexander Graham Bell sinh ra ở Scotland vào năm 1847. Cha của ông, một chuyên gia về diễn thuyết, đã phát triển một cách dạy cách phát âm các từ (17). Ông đã dịch (18) âm thanh của các từ thành các đường thẳng hoặc cong. Anh trai của ông cũng gắn liền với công việc về diễn thuyết. Khi còn nhỏ, Alexander, giống như các anh trai của mình, được cha cho đi học sớm ở nhà. Mối quan tâm chính của ông vẫn là khoa học, đặc biệt là sinh học. Sau đó, Alexander (19) được đào tạo để trở thành một giáo viên và khi mẹ anh bị điếc, anh bắt đầu (20) quan tâm đến cách người khiếm thính giao tiếp. Năm 1870, vì các con sức khỏe kém, Alexander và gia đình (21) chuyển đến Hoa Kỳ. Anh hy vọng rằng khí hậu ấm hơn sẽ tốt hơn cho cả gia đình. Chính khi đang dạy trẻ khiếm thính ở đó (22) ông đã phát minh ra một loại máy mới. Nó rất giống với bản thân tai người, và Bell phát hiện ra rằng nó có thể truyền lời nói của con người thông qua một sợi dây từ nơi này đến nơi khác. VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. On Christmas Eve everything is rush and bustle. Offices and public buildings close at one o’clock, but the shops stay open late. Most big cities, especially London, are decorated with colored lights across the streets and enormous Christmas trees. The main line stations, trains and buses are crowded with people traveling from all parts of the country to be at home for Christmas. In the homes there is a great air of expectation. The children are also decorating the house with colored lights. Christmas cards – with the words “A Merry Christmas to You” or “Wishing You a Merry Christmas and Prosperous New Year”, or “With the Compliments of the Season”, etc. – are arranged on shelves, tables and sometimes hung round the walls. Meanwhile the housewife is probably busy in the kitchen getting things ready for the next day’s dinner. The Christmas bird, nowadays usually a turkey, is being prepared, the pudding is inspected and the cake is got out of its tin.
G.A ĐỀ 17 - 20 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4 24. FALSE. Từ khóa là The shops. Câu văn Offices and public buildings close at one o’clock, but the shops stay open late. 25. TRUE. Từ khóa là big cities. Câu văn Most big cities, especially London, are decorated with colored lights across the streets and enormous Christmas trees. 26. FALSE. Từ khóa là at home. Câu văn The main line stations, trains and buses are crowded with people traveling from all parts of the country to be at home for Christmas. 27. FALSE. Từ khóa là Trains and buses.Câu văn The main line stations, trains and buses are crowded with people traveling from all parts of the country to be at home for Christmas. 28. B. hope. expectation = hope: sự mong đợi. 29. C. Everyone has to prepare a lot of things for Christmas. Đoạn văn cuối cùng. VII. Use the correct form of the word given in each sentence. 30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là giới từ “of”, do đó chỗ trống là danh từ. Đáp án: preservation. 31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là sở hữu cách “our”, sau chỗ trống là động từ “comes”, chỗ trống phải điền là danh từ. Đáp án: electricity. 32. Dấu hiệu: Sau chỗ trống là động từ “sovle” và danh từ “the problem”, do đó chỗ trống phải điền là trạng từ. Đáp án: effectively. 33. Dấu hiệu: trước chỗ trống là “I will”, sau chỗ trống là tân ngữ “you”. do đó chỗ trống phải là động từ. Đáp án: introduce. 34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “use” và danh từ “resources”, do đó chỗ trống phải là trạng từ bổ nghĩa cho động từ. Đáp án: economically. 35. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, chỗ trống là tính từ. Chủ ngữ “I” cảm thấy thất vọng, do đó thêm “ed” Đáp án: disappointed VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.