Content text CD17 Exercise 6 KEY.docx
Question 8: I wouldn’t tolerate such terrible conditions. (put) Dịch: Tôi không thể chịu đựng được điều kiện tồi tệ như vậy. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Tolerate = put up with: chịu đựng => Đáp án là: I woudn’t put up with such terrible conditions. Question 9: They’ll have to postpone the game. (off) Dịch: Họ sẽ phải trì hoãn trò chơi lại. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - postpone = put off: trì hoãn => Đáp án là: They’ll have to put off the game. Question 10: I visited some old friends while I was in Manchester. (called) Dịch: Tôi đã ghé thăm một vài người bạn cũ khi tôi còn ở Manchester. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Visit sb = call on sb (phr.v): ghé thăm (trang trọng) => Đáp án là: I called on some old friends while I was in Manchester. Question 11: I’m trying to reduce the amount of coffee I drink. (cut) Dịch: Tôi đang cố gắng cắt giảm lượng cà phê mà tôi uống. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Reduce sth = cut down sth (phr.v): cắt giảm cái gì => Đáp án là: I’m trying to cut down the amount of coffee I drink. Question 12: We’re trying to arrange a holiday together. (up) Dịch: Chúng tôi đang cố gắng chuẩn bị cho kỳ nghỉ cùng nhau. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Arrange sth = set up sth (phr.v): chuẩn bị, sắp xếp, thu xếp cho cái gì => Đáp án là: We’re trying to set up a holiday together. Question 13: The teacher was dictating so fast, we couldn’t go as fast as her. (keep) Dịch: Cô giáo đọc cho chúng tôi viết quá nhanh, chúng tôi không thể theo kịp cô. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Couldn’t go as fast as sb = couldn’t keep up with sb: không thể đuổi kịp/ theo kịp ai đó => Đáp án là: The teacher was dictating so fast, we couldn’t keep up with her. Question 14: I always like to enter quiz competition. (go) Dịch: Tôi luôn thích tham gia vào những cuộc thi đố. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Enter = go in for: gia nhập, tham gia => Đáp án là: I always like to go in for quiz competition. Question 15: We got some money from the insurance company, but nothing could compensate for losing my wedding ring. (make) Dịch: Chúng tôi đã nhận được một số tiền từ công ty bảo hiểm, nhưng không gì có thể đền bù cho việc mất nhẫn cưới của chúng tôi. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Compensate sth = make up for sth: đền bù, bù đắp cho cái gì