Content text Chuyên Đề 32 - MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG - Nguyễn Yến.docx
CHUYÊN ĐỀ 32: NÊU VÀ GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG HỌ TÊN GV: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN - GIA LAI PHẦN A: LÝ THUYẾT 1. Phân loại bài tập: Chia làm 2 dạng chính : – Cho trước hiện tượng – Chỉ yêu cầu giải thích – Chỉ cho các chất phản ứng – Yêu cầu xác định hiện tượng và giải thích. Để làm được bài tập thuộc dạng thứ 2 này thì trước hết dựa vào đầu bài, phải xác định được : + Các chất phản ứng vừa hết (vừa đủ) với nhau, không có chất dư. + Trong các chất phản ứng có 1 chất đã phản ứng hết, chất còn lại dư. 2. Những điều cần lưu ý khi làm bài tập – Ghi nhớ được tính chất vật lý của các loại chất (đặc biệt là trạng thái và màu sắc của chất). – Biết vận dụng tính chất của từng loại chất để giải thích. – Ngôn ngữ hoá học cần phải chính xác. – Khi đọc đầu bài cần phân tích rõ: chất nào cho vào trước, chất nào cho vào sau, chất nào phản ứng trước, chất nào phản ứng sau ? PHẦN B: BÀI TẬP Dạng 1 : Cho trước hiện tượng – Yêu cầu giải thích 1. Phương pháp – Lần lượt từ một hiện tượng đầu bài đã cho, liên hệ đến những tính chất đã học (chủ yếu là tính chất hoá học) tìm ra nguyên nhân cụ thể. – Viết phương trình hoá học (PTHH) minh hoạ (ghi rõ điều kiện xảy ra p.ư, trạng thái mỗi chất trong PTHH) 2. Ví dụ minh hoạ Bài 1.Trên bề mặt các hố nước Calcium hydroxide lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích. Phương pháp: Cần phải suy luận được: – Thành phần của nước Calcium hydroxide gồm những chất nào? (Chất chính là dung dịch Ca(OH) 2 – Tính chất hoá học của dung dịch Ca(OH) 2 (Tác dụng với acide oxide, acid, muối). – Trong thành phần không khí, chất nào sẽ tác dụng với nước calcium hydroxide trong theo tính chất hoá học trên? Hướng giải: Giải thích được: Chất rắn xuất hiện như một lớp màng mỏng trên mặt hố nước calcium hydroxide là do xảy ra phản ứng:
Giải Kết tủa xuất hiện là do: 2NaOH + CuSO 4 → Cu(OH) 2 + Na 2 SO 4 Sau đó: Cu(OH) 2 CuO+ H 2 O Nung đến khối lượng không đổi tức là để cho H 2 O bay hơi hết, sản phẩm duy nhất chỉ còn lại là CuO (là chất rắn). (Khối lượng chất rắn thu được chính là khối lượng của CuO). Bài 4. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: - Cho một ít bột Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng. - Cho dây copper (đồng) vào dung dịch HCl. - Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch FeCl 3 . - Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO 4 rồi để ngoài không khí một thời gian. Giải - Bột Fe 3 O 4 tan dần, dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu vàng nâu. Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4H 2 O - Không có hiện tượng. - Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, có khí không màu, không mùi thoát ra. 3Na 2 CO 3 + 2FeCl 3 Fe 2 (CO 3 ) 3 + 6NaCl Fe 2 (CO 3 ) 3 + 3H 2 O 2Fe(OH) 3 + 3CO 2 - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. Khi để ngoài không khí một thời gian, kết tủa chuyển dần thành màu nâu đỏ, 2NaOH + FeSO 4 Fe(OH) 2 + Na 2 SO 4 4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Fe(OH) 3 Bài 5: Nêu hiện tượng có giải thích ngắn gọn và viết phương trình phản ứng (nếu có) cho các thí nghiệm sau: a. Nhúng đinh Iron vào dung dịch CuSO 4. b. Cho ít bột aluminium và mẩu sodium vào nước. Giải a, Đinh Iron phủ một lớp kim loại copper màu đỏ. Màu xanh của dung dịch nhạt dần. PTHH: Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu Ban đầu mẩu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt nước rồi tan dần, khí không màu thoát ra:
PTHH: 2Na + 2H 2 O 2NaOH + H 2 Sau đó bột Aluminium tan dần, khí không màu thoát ra nhiều hơn, dung dịch vẫn không màu. PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H 2 O 2NaAlO 2 + 3H 2 Bài 6 : Có các thí nghiệm sau được tiến hành : Thí nghiệm 1: Cho mẫu Na vào nước lỏng dư. Thí nghiệm 2: Cho mẫu Na như trên vào dung dịch HCl nồng độ 0,1 M với thể tích dung dịch HCl bằng thể tích nước ở trên. Thí nghiệm 3: Cho bột Aluminium có số mol bằng số mol Na trong thí nghiệm 1 vào nước lỏng dư (thể tích nước bằng thể tích nước trong thí nghiệm 1). Cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm trên và so sánh mức độ xảy ra phản ứng trong các thí nghiệm. (Trích đề thi HSG 9 Cấp Huyện- Phòng GD- ĐT Bù Đăng, năm học: 2015- 2016) Giải PTHH: 2Na + 2H 2 O 2NaOH + H 2 2Na + 2HCl 2NaCl + H 2 2Al + 6H 2 O 2Al(OH) 3 + 3H 2 Nêu được hiện tượng xảy ra ở mỗi trường hợp. Đặc biệt: - Cả 3 TN đều có bọt khí thoát ra. - mức độ xảy ra phản ứng theo thứ tự TN 2 > TN 1 > TN 3 Giải thích:Do dung dịch HCl có tính axit mạnh hơn nước nên 2 > 1. TN 3 tạo kết tủa bao bọc Al làm phản ứng khó hoặc không xảy ra nữa nên tốc độ H 2 giải phóng kém nhất. Bài 7: Cho mẩu kim loại Na vào các dung dịch sau: NH 4 Cl, FeCl 3 , Ba(HCO 3 ) 2 , CuSO 4 . Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giải Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch NH 4 Cl * Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra sau đó có khí mùi khai thoát ra * PTHH: 2Na + 2H 2 O 2NaOH + H 2 NaOH + NH 4 Cl NaCl + H 2 O + NH 3 Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl 3 * Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa đỏ nâu