PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 14- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf


chai dung tích 1,0 L có nồng độ NaClO và NaCl lần lượt là 14,9% và 11,7%. Để sản xuất trực tiếp ra nước Javel trên người ta điện phân dung dịch NaCl nồng độ a %. Giá trị của a bằng bao nhiêu (làm tròn số đến phần mười)? A. 23,3. B. 35.3. C. 23,4. D. 23,5. Câu 10: Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) có thể dùng để pha chế bao nhiêu lít xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ehtanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 gam.mL–1 . A. 4260 lít. B. 212,963 lít. C. 224 lít. D. 3407 lít. Câu 11: Biểu đồ sau thể hiện độ hoạt động của các enzyme A, B, C xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể theo pH của môi trường phản ứng: Trong số các enzyme đã nêu trong biểu đồ, amylase là một enzyme tiêu hoá chủ yếu được tiết ra bởi tuyến tuy và tuyến nước bọt, có tác dụng thuỷ phân tinh bột thành maltose. Pepsin và trypsin cũng là các enzyme tiêu hoá, lần lượt có trong dịch vị và ruột non với vai trò phân giải protein. Trypsin hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm nhẹ. Enzyme A và B lần lượt là A. amylase và trypsin. B. pepsin và trypsin. C. amylase và pepsin. D. pepsin và amylase Câu 12. Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng, tráng ruột phích. Thủy phân 3,42 gam saccharose với hiệu suất h% trong môi trường acid thu được dung dịch X. Tiến hành xử lý dung dịch X với lượng vừa đủ dung dịch NaHCO3 thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch tham gia hoàn toàn phản ứng tráng gương thu được 3,456 gam Ag. Giá trị của h% là A. 80%. B. 75%. C. 90%. D. 60%. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ammonia được tổng hợp theo phản ứng:   , , 0 2 2 3 N r (g) + 3H (g) 2N H (g) H o t P xt Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia (N2 và H2 được lấy theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) vào áp suất và nhiệt độ được thể hiện ở giản đồ bên. Dựa vào giản đô bên ta có: a) Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng thu nhiệt( o rH > 0). b) Hiệu suất phản ứng tỉ lệ thuận với nhiệt độ và áp suất. c) Nếu thêm chất xúc tác thì hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 sẽ cao hơn so với khi không có chất xúc tác. d) Nếu thực hiện phản ứng ở áp suất là 300 atm và nhiệt độ 400 0C thì hỗn hợp khí khi cân bằng có %VNH3 > 25%.

Câu 6. Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc với ba công đoạn chính như sau:       2 O2 V2O5 2 O , t H O S 1 SO2 2 SO3 3 H2SO4      t (a) Để sản xuất 1,5 tấn dung dịch H2SO4 98% cần sử dụng m tấn lưu huỳnh. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị m = 0,6 (tấn). (b) Khí thải trên xuất phát từ khói, bụi nhà máy, xe gắn máy,... là một trong những nguyên nhân gây nên ô nhiễm và mưa acid. (c) Trong thực tế, dung dịch H2SO4 98% được sử dụng để hấp thụ SO3 , thu được oleum H2SO4 3 .nSO . Sau đó pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp thì thu được dung dịch H2SO4 đặc. Khi cho 8,45 gam một loại oleum phản ứng với nước dư thì thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch B 2 aCl vào X, thu được 23,3 gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oleum là: H2SO4.3SO3. (d) Quá trình tổng hợp điều chế HNO3(Nitric acid) cũng giống điều chế axit sunfuric trên. Phần III: Hình thức tự luận (Thí sinh làm bài trên giấy thi riêng do hội đồng thi cung cấp). Câu 1. Ở Nghệ an, vùng đất xã Giai Xuân, Tân kỳ là vùng trồng mía nguyên liệu với năng suất khá cao. Ở đây, khi trồng mía, ngoài vôi và phân chuồng, người nông dân còn bón cả phân hoá học cho đất. Để đạt năng suất từ 130 – 140 tấn/1ha ở mỗi vụ mía tơ, họ cần bón cho mỗi hecta đất 230,4 kg nitrogen, 39,7848 kg phosphorus; 179,234 kg potassium. Giả sử loại phân hoá học mà người nông dân sử dụng là urea (độ dinh dưỡng 46%); phân lân nung chảy (90% Ca3(PO4)2) và phân NPK (loại 15-5-27). Các tạp chất còn lại không chứa các nguyên tố N, P, K. Tổng khối lượng phân bón ở trên đã sử dụng cho 3 ha đất là bao nhiêu kg? Câu 2. Hợp chất X (chứa C, H, O; MX = 180) có tác dụng hạ sốt, giảm đau. Phân tích thành phần phân tử X cho kết quả về phần trăm khối lượng các nguyên tố carbon và hydrogen lần lượt là 60,00% và 4,44%. Biết: X không làm mất màu nước brom. Số liên kết pi (π) trong phân tử chất X là bao nhiêu? Câu 3. Phản ứng của chất A được cho dữ kiện và đồ thị dưới đây (react. = tác nhân; prod. = sản phẩm; reaction of species A at... = phản ứng của chất A ở...) a) Biện luận viết phương trình hóa học theo các chất A, B, C (có cân bằng). b) So sánh tốc độ của phản ứng sau 100 giây đầu tiên với 100 giây tiếp theo và giải thích. c) Tính độ biến thiên nồng độ của chất A, C và tốc độ của phản ứng từ 100 đến 400 giây. Câu 4. 1. Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn vànướng bánh. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) citric acid, điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Citric acid có công thức cấu tạo là:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.