PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở GD Ninh Bình - có lời giải.docx

Trang 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH (Đề thi có 04 trang) ĐỀ KHẢO SÁT, ĐÁNG GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC  LỚP 12 THPT, GDTX LẤN THỨ NHẤT NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề  PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Loại gió gây mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta là A. Tín phong bán cầu Bắc. B. gió mùa Tây Nam.  C. gió phơn Tây Nam. D. gió mùa Đông Bắc.  Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là A. ô nhiễm môi trường, đốt rừng làm nương rẫy. B. chuyển đổi mục đích sử dụng, tình trạng di dân. C. sức ép của dân số, sử dụng không hợp lí kéo dài. D. khí hậu thất thường, các thiên tai gia tăng.  Câu 3: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng A. nhiệt đới gió mùa. B. cận nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới gió mùa. D. cận xích đạo gió mùa. Câu 4: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do A. dân số trẻ, nguồn lao động tăng nhanh. B. dân số tăng nhanh, lao động dồi dào. C. phát triển giáo dục, tăng tuổi thọ. D. chính sách dân số, nâng cao mức sống. Câu 5: Cho biểu đồ:  Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2009 và năm 2021  (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022)  Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?  A. Tỉ trọng nhóm từ 15 đến 64 tuổi giảm nhiều hơn hơn nhóm dưới 15 tuổi.  B. Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên đều tăng.  C. Tỉ trọng nhóm từ 15 đến 64 tuổi cao nhất và có xu hướng tăng.  D. Tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi trở lên thấp nhất và tăng 0,9%. 
Trang 2 Câu 6: Nam Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, gió mùa Tây Nam, gió phơn Tây Nam.  B. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.  C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ.  D. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới.  Câu 7: Nhân tố chủ yếu tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng ở nước ta hiện nay là A. địa hình, đất trồng. B. địa hình, sông ngòi. C. khí hậu, đất trồng. D. sông ngòi, khí hậu. Câu 8: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động  của  A. gió mùa Tây Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến.  B. Tín phong bán cầu Bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo.  C. thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.  D. vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.  Câu 9: Do tiếp giáp Biển Đông nên nước ta có  A. khoáng sản và sinh vật đa dạng. B. lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. C. số giờ nắng nhiều, nền nhiệt cao. D. gió mùa đông và gió mùa hạ hoạt động. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?  A. Có hàm lượng phù sa lớn. B. Chế độ dòng chảy ổn định. C. Mạng lưới dày đặc. D. Thủy chế theo mùa.  Câu 11: Vị trí địa lí nước ta  A. nằm ở bờ đông của Thái Bình Dương. B. nằm trong khu vực gió mùa châu Á. C. gần với chí tuyến bán cầu Nam. D. thuộc khu vực khí hậu ôn đới. Câu 12: Chiến lược phát triển dân số của nước ta hiện nay là  A. đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng. B. nâng cao năng lực dự báo về việc làm. C. hỗ trợ và nâng cao sức khỏe cho người dân. D. chủ động xã hội hóa trong đào tạo nghề. Câu 13: Đô thị ở nước ta hiện nay  A. tập trung chủ yếu ở miền núi. B. thiếu nhiều lao động lành nghề. C. chất lượng cuộc sống còn thấp. D. có đóng góp lớn trong an sinh xã hội. Câu 14: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là  A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng dưới 25°C.  B. lạnh, chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C.  C. ôn đới, nhiệt độ trung bình năm dưới 15°C. D. mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C.  Câu 15: Đầu mùa hạ, gió tây nam thường gây mưa lớn cho vùng 

Trang 4 đến muộn và kết thúc sớm; đầu mùa hạ, phần  phía nam của miền chịu tác động của gió phơn Tây Nam.  a) Những đặc điểm trên thuộc miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ.  b) Miền có độ cao địa hình lớn chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo và  các mảng của khối nền cổ.  c) Địa hình đồng bằng của miền nhỏ hẹp, bị chia cắt với nhiều đồi núi sót, có nhiều cồn cát, đầm phá. d) Đầu mùa hạ, khí hậu của miền chịu tác động của gió Tây khô nóng chủ yếu do các loại gió hướng tây  nam kết hợp với hướng của địa hình.  Câu 21: Cho biểu đồ:  Biểu đồ dân số và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2021 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022) a) Năm 2010, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới cao nhất.  b) Giai đoạn 2000 - 2021, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới biến động. c) Năm 2021 so với năm 2000, số dân thế giới tăng 27,6% và sản lượng lương thực tăng 43,9%. d) Số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2021 tăng liên tục. Câu 22: Cho thông tin:  Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ đạo ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, phân mùa đất  thường có độ dày lớn nhưng dễ bị xói mòn, rửa trôi, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc. Nhiệt ẩm cao cũng làm cho  tốc độ phân hủy chất hữu cơ nhanh nên đất thường nghèo mùn.  a) Quá trình feralit hình thành đất ở nước ta diễn ra mạnh ở vùng đồi núi cao, trên các loại đá mẹ a-xit trong  điều kiện nhiệt ẩm dồi dào.  b) Đất feralit thường bị chua và có màu đỏ vàng do tích tụ quá nhiều ô-xit sắt và ô-xit nhôm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.