PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text PHẦN III TRẢ LỜI NGẮN SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ - HS.docx



3: Vi khuẩn vi khuẩn lam. 4: Vi khuẩn quang hợp 5: Nhóm ăn động vật: Sư tử, hổ, báo, chó, mèo, .. 6: Nhóm các loài tảo 7: Nhóm động vật ăn cỏ: thỏ,hươu ,nai, ... 8: Vi khuẩn hoá tự dưỡng. 9: Nhóm động vật ăn côn trùng: Chim, dơi, và các loài động vật ăn côn trùng khác. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? Câu 10. Cho các ví dụ sau đây: 1: Nhóm các loài thực vật. 2: Vi khuẩn, nấm,...phân giải xác động vật, thực vật 3: Vi khuẩn vi khuẩn lam. 4: Vi khuẩn quang hợp 5: Nhóm ăn động vật: Sư tử, hổ, báo, chó, mèo, .. 6: Nhóm các loài tảo 7: Nhóm động vật ăn cỏ: thỏ,hươu ,nai, ... 8: Vi khuẩn hoá tự dưỡng. 9: Nhóm động vật ăn côn trùng: Chim, dơi, và các loài động vật ăn côn trùng khác. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải? Câu 11. Cho các ví dụ các mối quan hệ sau trong từng quần xã sinh vật. 1: Vi khuẩn phân giải cellulose sống trong đường tiêu hóa của động vật ăn cỏ. Vi khuẩn phân giải cellulose cung cấp glucose cho động vật, còn động vật tạo môi trường sống cần thiết cho vi khuẩn. 2: Giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên nốt sần, vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. 3: Cua nhận được sự bảo vệ và nơi trú ẩn từ hải quỳ, trong khi hải quỳ nhận được lợi ích từ việc cua dọn dẹp thức ăn cho chúng. 4: Trong quan hệ giữa cò và trâu, cò ăn ruồi, ve bét, trên cơ thể trâu. 5: Sự cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ, linh cẩu và sư tử cạnh tranh nhau nguồn thức ăn. 6: Rệp cây cung cấp đường cho kiến, còn kiến chăm sóc, bảo vệ rệp. Khi cây chủ đã cạn kiệt chất dinh dưỡng, kiến sẽ mang rệp đến một cây chủ khác 7: Giun/sán sống trong ruột động vật; rận/chấy sống trên da động vật. 8: Cây phong lan sống bám cây thân gỗ. Có bao nhiêu ví dụ thuộc mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? Câu 12. Cho các ví dụ các mối quan hệ sau trong từng quần xã sinh vật. 1: Vi khuẩn phân giải cellulose sống trong đường tiêu hóa của động vật ăn cỏ. Vi khuẩn phân giải cellulose cung cấp glucose cho động vật, còn động vật tạo môi trường sống cần thiết cho vi khuẩn. 2: Giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên nốt sần, vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. 3: Cua nhận được sự bảo vệ và nơi trú ẩn từ hải quỳ, trong khi hải quỳ nhận được lợi ích từ việc cua dọn dẹp thức ăn cho chúng. 4: Trong quan hệ giữa cò và trâu, cò ăn ruồi, ve bét, trên cơ thể trâu. 5: Sự cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ, linh cẩu và sư tử cạnh tranh nhau nguồn thức ăn. 6: Rệp cây cung cấp đường cho kiến, còn kiến chăm sóc, bảo vệ rệp. Khi cây chủ đã cạn kiệt chất dinh dưỡng, kiến sẽ mang rệp đến một cây chủ khác 7: Giun/sán sống trong ruột động vật; rận/chấy sống trên da động vật. 8: Cây phong lan sống bám cây thân gỗ. Có bao nhiêu ví dụ thuộc mối quan hệ đối địch giữa các loài trong quần xã? Câu 13. Cho các ví dụ các mối quan hệ sau trong từng quần xã sinh vật.
1: Vi khuẩn phân giải cellulose sống trong đường tiêu hóa của động vật ăn cỏ. Vi khuẩn phân giải cellulose cung cấp glucose cho động vật, còn động vật tạo môi trường sống cần thiết cho vi khuẩn. 2: Giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu tạo nên nốt sần, vi khuẩn cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật còn thực vật cung cấp nguồn carbon hữu cơ và chất vô cơ cho vi khuẩn. 3: Cua nhận được sự bảo vệ và nơi trú ẩn từ hải quỳ, trong khi hải quỳ nhận được lợi ích từ việc cua dọn dẹp thức ăn cho chúng. 4: Trong quan hệ giữa cò và trâu, cò ăn ruồi, ve bét, trên cơ thể trâu. 5: Sự cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ, linh cẩu và sư tử cạnh tranh nhau nguồn thức ăn. 6: Rệp cây cung cấp đường cho kiến, còn kiến chăm sóc, bảo vệ rệp. Khi cây chủ đã cạn kiệt chất dinh dưỡng, kiến sẽ mang rệp đến một cây chủ khác 7: Giun/sán sống trong ruột động vật; rận/chấy sống trên da động vật. 8: Cây phong lan sống bám cây thân gỗ. Có bao nhiêu ví dụ thuộc mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã? Câu 14. Cho hình minh họa về ổ sinh thái hai loài (I, II). Quan sát hình và hãy viết liền các số tương ứng với những nhận định đúng (sắp xếp số thứ tự tăng dần từ bé đến lớn). 1. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau không hoàn toàn. 2. Loài II ăn được những thức ăn có kích thước lớn hơn loài I. 3. Hai loài này sẽ khó tồn tại nhau lâu dài trong một quần xã này. 4. Cả hai loài này có khả năng cao sẽ bị đào thải (diệt vong). Câu 15. Cho hình minh họa về ổ sinh thái hai loài (I, II). Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 1. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau một phần. 2. Loài II ăn được những thức ăn có kích thước lớn hơn loài I. 3. Những thức ăn của loài I không trùng với loài II. 4. Trong chăn nuôi, có thể sử dụng hai loài này nuôi chung trong một hệ sinh thái mà ít tác động xấu nhau. Câu 16. Cho hình minh họa về cấu trúc không gian của quần xã thực vật ven biển. Quan sát hình và hãy viết liền các số tương ứng với những nhận định đúng (sắp xếp số thứ tự tăng dần từ bé đến lớn).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.