PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 2. BASE – THANG pH (File HS).pdf

CHUYÊN ĐỀ 2. BASE – THANG pH ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA I. Khái niệm ♦ Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (OH- ). Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH- . - Công thức tổng quát: B(OH)m (B là kim loại hóa trị m) VD: NaOH → Na+ + OH- ; Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- II. Phân loại và gọi tên 1. Phân loại Dựa vào tính tan trong nước, base được chia thành 2 loại: + Base tan tốt trong nước (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, ... + Base không tan trong nước: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, ... 2. Tên gọi ♦ Tên base = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + hydroxide VD: NaOH: Sodium hydroxide; Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide; ... III. Tính chất hóa học 1. Đổi màu chất chỉ thị - Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng Qùy tím và phenolphtalein là chất chỉ thị để nhận biết dung dịch base. 2. Tác dụng với acid - TQ: Base + Acid → Muối + H2O VD: NaOH + HCl → NaCl + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O IV. Thang pH và ý nghĩa 1. Thang pH là dụng cụ được dùng để biểu thị độ acid hoặc độ base của một dung dịch. 2. Ý nghĩa của pH - Chỉ số pH là một trong những yếu tố có liên quan đến sức khỏe con người và môi trường. Dịch cơ thể Nước bọt Dạ dày Máu Nước tiểu pH 6,0 – 7,4 1,5 – 3,5 7,35 – 7,45 4,8 – 7,0 - Khi chỉ số pH nằm ngoài khoảng cho phép là dấu hiệu ban đầu của bệnh lí. - Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH 5,6. Mưa acid có thể làm thay đổi môi trường nước trong tự nhiên và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của động, thực vật.   KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Câu 1. Cho các chất: NaOH, KCl, HCl, HNO3, Cu(OH)2, Fe(OH)3, MgSO4, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, C2H5OH, Mg(OH)2. (a) Cho biết trong các chất trên, chất nào là base tan? Chất nào là base không tan? (b) Gọi tên các base trên. Câu 2. [CD - SBT] Viết các sơ đồ tạo thành ion OH– trong các dung dịch: KOH, LiOH và Ba(OH)2. Câu 3. [CD - SBT] Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho các chất: NaOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4. Câu 4. [CD - SBT] Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học: HCl, NaOH, H2SO4, KCl, NaNO3, MgSO4, H2O, KOH, HNO3, Mg(OH)2. Hãy viết ba phương trình hoá học từ các chất trên. Câu 5. [KNTT - SBT] Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl (dụng cụ, hóa chất có đủ) Câu 6. [CD - SBT] Nước ép táo có pH = 3,0 còn nước ép từ cà rốt có pH = 5,0. Trong hai loại nước ép trên, loại nào có độ acid mạnh hơn? Câu 7. [CD - SGK] Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hàng ngày: Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau: (a) Giữa sữa và nước ép cà chua, loại nào có tính acid mạnh hơn? (b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại nào có tính base mạnh hơn? (c) Sản phẩm nào trung tính (không có tính acid hay tính base)? (d) Sản phẩm nào có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên? (e) Sản phẩm nào có tính base mạnh nhất được hiển thị trên thang pH ở trên? Câu 8. [KNTT - SBT] pH của một số chất như sau: Chất Dịch dạ dày Nước chanh Nước soda Nước cà chua Nước táo Sữa Nước tinh khiết Huyền phù Al(OH)3 pH 1 2 3 4 5 6 7 9 Dựa vào bảng pH trên hãy giải thích: (a) Tại sao đối với những người bị viêm dạ dày, khi đói, nếu uống nước hoa quả (chanh, táo, ...) hoặc nước soda thì sẽ thấy bụng đau, khó chịu? (b) Người bị viêm dạ dày khi đói sẽ rất đau vì dịch dạ dày tiết ra làm đau chỗ loét. Tại sao dùng thuốc có chứa Al(OH)3 có thể làm giảm đau? Câu 9. [CD - SBT] Bạn An cho nước ép chanh vào ba cốc với lượng như nhau, sau đó cho 50 mL dung dịch NaCl 1% vào cốc thứ nhất, 50 mL nước vào cốc thứ hai và 50 mL dung dịch saccharose (đường ăn) 5% vào cốc thứ 3. Khi nếm thử nước ở ba cốc, bạn An thấy cốc thứ ba ít chua nhất, cốc thứ 2 chua nhất. Từ đó, bạn An kết luận: Đường ăn và muối ăn (NaCl) đã làm giảm lượng acid trong dung dịch. Kết luận của bạn An có đúng không? Giải thích. Câu 10. [CD - SBT] Cho 2 mL dung dịch HCl 0,2 M vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch NaOH 0,2 M vào ống nghiệm (2), 1 mL dung dịch HCl 0,2 M và 1 mL dung dịch NaOH 0,2 M vào ống nghiệm

(2) Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl? (3) Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hóa học? Câu 20. [KNTT - SBT] Sau khi dùng xà phòng, tay thường bị nhờn. Người ta có thể dùng nước chanh rửa lại để hết nhờn. Hãy giải thích tại sao có thể dùng nước chanh để rửa sạch xà phòng gây nhờn. Câu 21. [KNTT - SGK] Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tac dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột. Câu 22. [CD - SBT] Tính thể tích của dung dịch H2SO4 0,4 M cần dùng để phản ứng hết với 100 mL dung dịch NaOH 0,2 M. Câu 23. [KNTT - SBT] Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H2O → Ca(OH)2 Cho 0,28 g CaO tác dụng hoàn toàn với 100 g nước. Tính nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được. ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. Base là những hợp chất trong phân tử có A. nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid, khi tan trong nước base tạo ra ion OH- . B. nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide, khi tan trong nước base tạo ra ion H+ . C. nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide, khi tan trong nước base tạo ra ion OH- . D. nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid, khi tan trong nước base tạo ra ion H+ . Câu 2. Chất nào sau đây là base? A. KOH. B. HCl. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 3. Chất nào sau đây không phải là base? A. NaOH. B. NaHCO3. C. Cu(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 4. Trong số các base sau đây, base nào tan tốt trong nước? A. KOH. B. Fe(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Cu(OH)2. Câu 5. Trong số các base sau đây, base nào sau đây không tan trong nước? A. KOH B. Fe(OH)2. C. Ba(OH)2. D. NaOH. Câu 6. [QG.21 - 201] Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide là A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 7. [QG.20 - 201] Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của calcium hydroxide là A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaSO4. D. CaCO3. Câu 8. Calcium hydroxide (Ca(OH)2) còn gọi là A. thạch cao. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. vôi tôi. Câu 9. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HCl. Câu 10. Dung dịch chất nào sau đây làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng? A. HCl, NaCl, NaOH. B. HNO3, Ba(OH)2. C. NaOH, KOH. D. H2S, Ca(OH)2. Câu 11. Nhóm các base làm quỳ tím ẩm hoá xanh là A. Ba(OH)2, Cu(OH)2. B. Ba(OH)2, KOH. C. Mg(OH)2, Ca(OH)2. D. Mg(OH)2, Ba(OH)2. Câu 12. [KNTT - SBT] Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Potassium hydroxide. B. Acetic acid. C. Nước. D. Sodium chloride. Câu 13. [KNTT - SBT] Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.