Content text CHỦ ĐỀ 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA - HS.docx
CHỦ ĐỀ 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA Bài 17. NGUYÊN TỐ NHÓM IA Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời. Câu 17.1. Cho dãy các nguyên tố: Mg, K,Fe,Na,Al và Cs . Số nguyên tố thuộc nhóm IA là A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 . Câu 17.2. Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm? A. Na. B. Ag. C. Au. D. Ca. Câu 17.3. Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium? A. Halite. B. Sylvinite. C. Dolomite. D. Calcite. Câu 17.4. Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại từ lithium đến caesium biến đổi theo xu hướng nào? A. Tăng. B. Không thay đổi. C. Không theo quy luật. D. Giảm. Câu 17.5. Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm? A. Khối lượng riêng nhỏ. B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. C. Độ cứng thấp. D. Dẫn điện tốt hơn Ag. Câu 17.6. Kim loại kiềm thuộc loại kim loại nhẹ và có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên nhân nào sau đây? A. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm bền vững. B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn. C. Kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn âm. D. Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có một electron hoá trị ở lớp ngoài cùng. Câu 17.7. Kim loại kiềm có độ cứng thấp, rất mềm (có thể cắt bằng dao, kéo) là do nguyên nhân nào sau đây? A. Mạng tinh thể kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu. B. Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn âm. C. Kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể đặc khít. D. Kim loại kiềm tan tốt trong nước. Câu 17.8. Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nên có nhiều tính chất hoá học khác biệt hơn so với
các nhóm kim loại khác. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp? A. Kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn rất nhỏ. B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn các kim loại khác. C. Tương tác giữa electron hoá trị với hạt nhân nguyên tử là yếu. D. Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững. Câu 17.9. Kim loại kiềm có khả năng phản ứng hoá học dễ dàng với nhiều chất. Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta dùng biện pháp nào sau đây? A. Ngâm trong dầu hoả khan. B. Ngâm trong nước cất. C. Để trong ống thuỷ tinh chứa khí hiếm. D. Ngâm trong cồn tuyệt đối. Câu 17.10. Tính chất hoá học chung của kim loại kiềm là A. tính acid. B. tính base. C. tính oxi hoá. D. tính khử. Câu 17.11. Trong các kim loại Li,Na,K,Cs , kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 17.12. Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9% , được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? A. NaCl . B. NaClO . C. 24NaSO . D. 3NaNO . Câu 17.13. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngăn để sản xuất hoá chất nào sau đây? A. Soda. B. Baking soda. C. Xút công nghiệp. D. Nước Javel. Câu 17.14. Trong đời sống, người ta dùng baking soda (là một hợp chất của sodium) để giặt, khử mùi hôi và tẩy trắng vết ố trên quần áo, vệ sinh đồ gia dụng,... Baking soda có công thức là A. 3NaHCO . B. 23NaCO . C. 24NaSO . D. 4NaHSO . Câu 17.15. Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp,..., người ta thường dùng 23NaCO . Tên thường gọi của 23NaCO là tên nào sau đây? A. Soda. B. Baking soda. C. Xút ăn da. D. Muối ăn. Câu 17.16. Một loại muối X của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là A. 3KNO . B. 23KCO . C. 3NaNO . D. 34NaPO .
Câu 17.23. Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp? A. 3223322NaHCOCa(OH)NaCOCaCOHO . B. 23233NaCOCa(OH)2NaHCOCaCO . C. 322NaHCOHClNaClCOHO . D. 323222NaHCONaCOHOCO . Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Câu 17.24. Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước. a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra. b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra. c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra. d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng. Câu 17.25. Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen. a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K. b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất. c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 224MO2MO . d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước. Câu 17.26. Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt các ion Li,Na và K với nhau, người ta nhúng đầu đũa thuỷ tinh trong dung dịch muối bão hoà của các kim loại trên rồi đốt trên đèn khí. a. Thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng màu ngọn lửa đặc trưng của kim loại kiềm khi đốt. b. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Li cho màu đỏ tía. c. Chỉ các kim loại kiềm mới có hiện tượng tạo màu đặc trưng khi đốt cháy. d. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Na cho màu vàng. Câu 17.27. Soda là hoá chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá chất, hiện nay ở