PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CÔNG-THỨC-PT-BCTC.pdf

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Công thức PT BCTC - Công thức PT BCTC Phân tích BCTC (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) Downloaded by TH?O NGÔ THANH ([email protected]) lOMoARcPSD|10077098
Chương 1: 1. Phân tích theo quy mô chung/Số tương đối kết cấu/Pt theo chiều dọc (COMMON SIZE) Trong BCKQKD, sử dụng chỉ tiêu “Net sales”=100% hoặc “Net sales + Other income”=100% => Mục đích biết được kết cấu của từng khoản mục chi phí so với tổng thu nhập trong năm Trong BCTHTC, sử dụng chỉ tiêu “Tổng Tài sản” =100%= “Tổng Nguồn Vốn” => Mục đích: biết được kết cấu của từng khoản mục tài sản so với tổng tài sản của DN; biết được từng kết cấu của từng khoản mục Nợ Phải Trả so với Tổng Nguồn vốn; biết được kết cấu của từng khoản mục VCSH so với tổng NV 2. Phân tích theo chiều ngang(Horizontal) gồm có So sánh số tương đối và so sánh số tuyệt đối 2.1. So sánh số tương đối Tỷ lệ thay đổi %= Số tiền năm nay− số tiền năm trước Số tiền năm trước x100% → Lưu ý: Tỷ lệ thay đổi % sẽ không có ý nghĩa nếu số tiền năm nay là số âm; số tiền năm trước là số dương và ngược lại Tỷ lệ thay đổi % sẽ không có ý nghĩa nếu số tiền năm nay là giá trị 0; số tiền năm trước là giá trị bất kỳ 2.2 So sánh số tuyệt đối Số tiền thay đổi= Số tiền năm nay - số tiền năm trước 3. Phân tích xu hướng/ Số tương đối động thái 2018 2019 2020 2021 DT 1000 1100 1650 1815 3.1. Số tương đối động thái kỳ gốc cố định Chọn kỳ gốc cố định là 2018 Sales growth của 2019 so với 2018= 1100 1000 x100 Sales growth của 2020 so với 2018 Sales growth của 2021 so với 2020 3.2. Số tương đối động thái kỳ gốc liên hoàn Sales growth của 2018 so với 2017: - Sales growth của 2019 so với 2018 Sales growth của 2020 so với 2019 Sales growth của 2021 so với 2020 1 Downloaded by TH?O NGÔ THANH ([email protected]) lOMoARcPSD|10077098
Chương 4 ★1. Phân tích theo chiều ngang - Sự thay đổi giá trị các chỉ tiêu tài chính a. Tính số tiền chênh lệch năm nay so với năm trước (So sánh tuyệt đối) Số tiền chênh lệch = Số tiền năm nay - Số tiền năm trước b. Tính tỷ lệ số tiền chênh lệch năm nay so với năm trước (So sánh tương đối) Tỷ lệ thay đổi (%) = Số tiền chênh lệch x 100% Số tiền năm trước ★2. Phân tích tỷ số tài chính ! Thể hiện khả năng sinh lời trên tài sản, tỷ suất càng cao khả năng sinh lời càng lớn. a. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu (ROE) = LNST TNDN x 100% Vốn sở hữu bình quân = LNST TNDN x Doanh thu x 1 x 100% Doanh thu Tài sản bình quân Tỷ lệ vốn sở hữu* * Tỷ lệ vốn sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân / Tài sản bình quân = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) x Số vòng quay tài sản (turnover) x Cơ cấu vốn chủ sở hữu (capital structure) b. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tài sản (ROA) = Lợi nhuận Sau thuế TNDN x 100% Tài sản bình quân = Lợi nhuận x Doanh thu x 100% Doanh thu Tài sản bình quân = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) x Số vòng quay tài sản (turnover) 2 Downloaded by TH?O NGÔ THANH ([email protected]) lOMoARcPSD|10077098
★3. Phân tích khái quát tình hình tài chính a. Tỷ suất đầu tư cho tài sản cố định ! Tình hình đầu tư TSCĐ – Năng lực kinh tế dài hạn – Tỷ suất đầu tư cao phản ánh đầu tư vào tài sản cố định nhiều và ngược lại Tỷ suất đầu tư cho tài sản cố định = Nguyên giá tài sản cố định x 100% Tài sản b. Tỷ suất tự tài trợ ! Tính tự chủ tài chính trong kinh doanh, trong đầu tư cho TS – Tỷ suất tự tài trợ cao thể hiện tính tự chủ cao trong đầu tư cho tài sản và ngược lại Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu x 100% Tổng tài sản c. Hệ số hao mòn ! Tình trạng tài sản cố định – Hệ số hao mòn lớn phản ánh tài sản cố định cũ kỹ, năng lực kinh tế trong dài hạn thấp và ngược lại Hệ số hao mòn = Giá trị hao mòn x 100% Nguyên giá tài sản cố định ★4. Phân tích tính thanh khoản (khả năng thanh toán ngắn hạn) a. Hệ số thanh toán ngắn hạn ! Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán ngắn hạn ! Ưu điểm:Thể hiện năng lực thanh toán nợ ngắn hạn bằng nguồn tài sản ngắn hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Thể hiện mức độ an toàn của DN trước rủi ro bất ngờ dòng tiền ! Hạn chế: Không quan tâm đặc điểm của tài sản ngắn hạn (tính thanh khoản), Không giúp tiên đoán được dòng tiền vào ra. > Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân Hệ số thanh toán ngắn hạn chịu ảnh hưởng, chi phối của tài sản ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn, vì vậy giá trị, năng lực chuyển đổi thành tiền của các khoản mục tài sản ngắn hạn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi hệ số thanh toán ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn x 100% Nợ ngắn hạn (Nợ phải trả) b. Hệ số thanh toán nhanh ! Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán ngắn hạn ! Ưu điểm: Thể hiện năng lực thanh toán nhanh cho nợ phải trả ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm lập báo cáo tài chính ! Hạn chế: Hệ số này phụ thuộc vào chính sách tín dụng của DN, thay đổi theo đặc điểm của ngành hoạt động > Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân Hệ số thanh toán nhanh chịu ảnh hưởng, chi phối của các mục tiền, tương đương tiền và nợ phải trả ngắn hạn từ đó giá trị, giá trị, năng lực chuyển đổi thành tiền, tính hình kiểm soát 3 Downloaded by TH?O NGÔ THANH ([email protected]) lOMoARcPSD|10077098
và hiệu quả của mục tương đương tiền ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi hệ số thanh toán nhanh. Hệ số thanh toán nhanh = Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu ngắn hạn x 100% Nợ phải trả ngắn hạn * Tiền và tương đương tiền = Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu ngắn hạn * Tiền và tương đương tiền = Tài sản – Tài sản dài hạn – Hàng tồn kho – TS ngắn hạn khác c. Hệ số thanh toán bằng tiền ! Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nợ trong trường hợp khẩn cấp > Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân Hệ số thanh toán bằng tiền chịu ảnh hưởng, chi phối của các mục tiền, chứng khoán ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn từ đó giá trị, khả năng chuyển đổi thành tiền, tình hình kiểm soát, hiệu quả của các mục tiền, chứng khoán ngắn hạn (đặc biệt là mục chứng khoán ngắn hạn) ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi hệ số thanh toán bằng tiền. Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền + Đầu tư chứng khoán ngắn hạn x 100% Nợ phải trả ngắn hạn d. Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ! Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nợ đến hạn bằng nguồn tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ánh dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (hoạt động chính của doanh nghiệp) có đủ để trang trải nợ ngắn hạn. > Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân Hệ số thanh toán bằng dòng tiền của hoạt động kinh doanh chịu ảnh hưởng, chi phối của mục tiền thuần từ hoạt động kinh doanh và nợ phải trả ngắn hạn từ đó giá trị, năng lực tạo tiền từ hoạt động kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ kinh doanh. Hệ số thanh toán bằng tiền = Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh x 100% Nợ phải trả ngắn hạn ★5. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Thông qua các tỷ số tài chính a. Tỷ số nợ ! Chỉ tiêu này phản ánh được mức độ nợ của doanh nghiệp. Có những doanh nghiệp tổng tài sản rất lớn, nhưng những tài sản này được tài trợ chủ yếu từ nguồn vốn vay (tỷ số nợ lớn), điều này có thể dẫn đến rủi ro cao đối với người cho vay và cho doanh nghiệp. Cụ thể: - Trong thời kỳ nền kinh tế suy thoái, hiệu quả hoạt động của DN không bù đắp lãi vay, DN vay càng nhiều (tỷ số nợ lớn) thì không có khả năng trả nợ, dẫn đến rủi ro cao đối với người cho vay và doanh nghiệp có thể phá sản. - Trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng, hiệu quả hoạt động của DN lớn và bù đắp lãi vay, DN vay càng nhiều (tỷ số nợ lớn) thì hiệu quả của vốn chủ sở hữu tăng. Tỷ số nợ = Nợ phải trả Tổng tài sản 4 Downloaded by TH?O NGÔ THANH ([email protected]) lOMoARcPSD|10077098

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.