Content text 8. END-OF-TERM 1 TEST - (GV).docx
END-OF-TERM 1 TEST Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. picked B. invented C. eliminated D. decided Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. picked /pɪkt/ B. invented /ɪnˈvɛntɪd/ C. eliminated /ɪˈlɪmɪneɪtɪd/ D. decided /dɪˈsaɪdɪd/ => Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/. 2. A. hunting B. culture C. sugar D. study Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. hunting /ˈhʌn.tɪŋ/ B. culture /ˈkʌl.tʃər/ C. sugar /ˈʃʊg.ər/ D. study /ˈstʌd.i/ => Đáp án C có phàn gạch chân được phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ʌ/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. prosperity B. creative C. immediate D. confidence Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. prosperity /prɒsˈper.ə.ti/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, những từ có tận cùng là -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó. B. creative /kriˈeɪ.tɪv/ (n/adj): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, những từ có tận cùng là -ive thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó. C. immediate /ɪˈmiː.di.ət/ (adj): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, những từ có tận cùng là -ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên. D. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
4. A. memorial B. similarity C. encouraged D. biography Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. memorial /məˈmɔː.ri.əl/ (n/adj): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, đuôi -ial làm trọng âm rơi vào âm trước nó. B. similarity /ˌsɪm.ɪˈlær.ə.ti/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo nguyên tắc, những từ có tận cùng là -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó. C. encouraged /ɪnˈkʌr.ɪdʒd/ (adj): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm ít rơi vào nguyên âm yếu /ɪ/. D. biography /baɪˈɒɡ.rə.fi/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 5. If you want to keep fit, you should ________ regularly. A. work out B. take out C. check out D. speak out Kiến thức về cụm động từ Tạm dịch: Nếu bạn muốn duy trì sức khỏe, bạn nên tập thể dục thường xuyên. * Xét các đáp án: A. work out: tập thể dục; tiến hành, thi hành B. take out: dẫn ra ngoài, lấy ra; mượn tiền ngân hàng; dành ra C. check out: kiểm tra D. speak out: nói ra (quan điểm của mình), bày tỏ (cảm xúc hoặc ý kiến của mình một cách thẳng thắn và công khai) Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A. 6. Although we are sisters, we have nothing in ________. A. commonly B. together C. altogether D. common Kiến thức về cụm từ cố định Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi là chị em nhưng chúng tôi không có điểm chung nào. * Xét các đáp án: A. commonly /ˈkɒm.ən.li/ (adv): thường thường, thông thường B. together /təˈɡeð.ər/ (adj/adv): tự tin/ cùng nhau C. altogether /ˌɔːl.təˈɡeð.ər/ (adv): nhìn chung; hoàn toàn
D. common /ˈkɒm.ən/ (adj): phổ biến, thông thường; tầm thường, bình thường, không đặc sắc - Ta có cụm từ cố định: have something in common: có cái gì đó chung, có điểm chung gì Do đó, ta chọn đáp án D. 7. The most impressive thing about this town is that the local people are ________ to visitors. A. enjoyable B. hospitable C. comfortable D. familiar Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Điều ấn tượng nhất về thị trấn này là người dân địa phương rất hiếu khách với du khách. * Xét các đáp án: A. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/ (adj): thú vị, thích thú B. hospitable /hɒsˈpɪt.ə.bəl/ (adj): hiếu khách, mến khách C. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): dễ chịu, thoải mái, tiện nghi D. familiar /fəˈmɪl.i.ər/ (adj): quen thuộc - Ta có cụm từ: be hospitable to/towards sb: hiếu khách, thân thiện với ai Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B. 8. Experts believe that a good ________ transport system will help to solve a part of traffic problems in big cities. A. public B. private C. individual D. national Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Các chuyên gia cho rằng hệ thống giao thông công cộng tốt sẽ giúp giải quyết một phần vấn đề giao thông tại các đô thị lớn. * Xét các đáp án: A. public /ˈpʌb.lɪk/ (adj): công cộng, chung; công khai B. private /ˈpraɪ.vət/ (adj): riêng tư, cá nhân C. individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (adj): cá nhân, riêng lẻ D. national /ˈnæʃ.ən.əl/ (adj): [thuộc/liên quan đến] quốc gia - Ta có cụm từ: public transport system: hệ thống giao thông công cộng Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A. * Note: - expert /ˈek.spɜːt/ (n): chuyên gia 9. The children need a ________ environment so that they receive enough love to become good citizens. A. growing B. protecting C. caring D. setting Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các em cần một môi trường yêu thương để các em nhận đủ tình yêu thương để trở thành những công dân tốt. * Xét các đáp án: A. growing /ˈɡrəʊ.ɪŋ/: phát triển B. protecting /prəˈtɛktɪŋ/: bảo vệ C. caring /ˈkeərɪŋ/: ân cần, chu đáo, yêu thương D. setting /ˈsɛtɪŋ/: bối cảnh, môi trường Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C. 10. She is writing a letter to a complaint about the noise in the building recently. A. do B. make C. have D. put Kiến thức về cụm từ cố định Tạm dịch: Cô ấy đang viết một lá thư để khiếu nại về tiếng ồn trong tòa nhà gần đây. - Ta có cụm từ cố định: make a complaint about sth: phàn nàn, khiếu nại về điều gì đó Do đó, ta chọn đáp án B. 11. Young people and old people often come into ________ with one another because of the smallest things. A. support B. belief C. agreement D. conflict Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Người trẻ và người già thường mâu thuẫn với nhau vì những điều nhỏ nhặt nhất. * Xét các đáp án: A. support /səˈpɔːt/ (n): sự hỗ trợ, sự ủng hộ B. belief / bɪˈliːf/ (n): niềm tin; quan điểm C. agreement /əˈɡriː.mənt/ (n): sự đồng thuận; hợp đồng, bản thỏa thuận, sự đồng ý D. conflict / ˈkɒn.flɪkt/ (n): sự xung đột, sự mâu thuẫn - Ta có cụm từ: come into conflict with sb: mâu thuẫn, bất hòa với ai Do đó, ta chọn đáp án D. 12. It rained heavily last night. It ________ now. A. was raining B. is raining C. isn’t raining D. has rained Kiến thức về thì động từ Tạm dịch: Đêm qua trời đã mưa to. Hiện tại trời không mưa. * Thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. - Cấu trúc: S + is/am/are + V_ing + ... - Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present,...