PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4. Ngữ-pháp-HSK-5.docx

1 https://tiengtrungquoc.net/ Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa. Phần 1 1. 如何  “如何” đại từ, dùng để hỏi phương thức . VD: o 我们明天举行会议,讨论这个问题该如何解决。 o 评委叫第一对夫妻说说他俩是如何恩爱的。  “如何” cũng thường dùng ở cuối câu, dùng để trưng cầu ý kiến hoặc hỏi thăm tình hình. VD: o 我们希望由你来负责接解决这个问题,如何? o “80后”们月收入情况如何? 2. 靠  “靠” , là động từ , thường gặp các cách thức “靠着/在........”(dựa vào, tựa vào) để cho người hoặc vật thể chống đỡ trọng lượng của cơ thể .Ví dụ: o 王老师喜欢靠这桌子讲课。 o ........男人的头靠在女人的肩膀上,睡着了。  “靠” cũng có nghĩa là nhờ, dựa vào ; dựa vào ai đó mới đạt được lợi ích. Ví dụ: o “ 在家靠父母,出门靠朋友。”有什么事情我能帮忙的,你们尽管 开口。 o 没有一个人可以完全不靠别人而生活。  “靠” cũng có nghĩa là gần kề, kế liền. Ví dụ: o 我的座位是17号,是靠窗的座位。 o 以后我一定会买一个靠海的房子,这样我每天都能听到大海的声 音。 3. 居然
2 https://tiengtrungquoc.net/  居然 (lại có thể, lại)  phó từ ; biểu thị không ngờ đến, bất ngờ, ngạc nhiên. Ví dụ: o 这么简单的题,你居然也不会做?上课时都干什么去了? o 没想到居然在这里碰到你!你也去上海? o ....这个女人为了不影响大夫睡觉,居然放弃这次机会! 4. Phân biệt 如何,怎么   如何 怎么 giống Đều là đại từ, đều là phương thức hỏi thăm, thăm dò ý kiến。 如:只有知道如何/怎么停止的人,才知道如何/怎么高速前进。   khác 1.Dùng trong văn viết 1. Dùng trong văn nói 如:该如何爱护我们的地球? 如:你今天是怎么来的? 2. Không thể dùng để hỏi nguyên nhân 2. Có thể dùng trong câu hỏi nguyên nhân 如:今天怎么这么冷? 3. Có thể dùng ở cuối câu biểu thị sự hỏi thăm tình hình, trưng cầu ý kiến 3. Có thể dùng ở đầu câu để biểu thị sự ngạc nhiên ,kinh ngạc 如:最近身体如何? 如:怎么,你不认识我了? Ngữ pháp HSK 5 Phần 2 1. 以来  Danh từ , “....以来” biểu thị 1 khoảng thời gian từ một thời điểm nào đó trong quá khứ đến thời điểm hiện tại. Ví dụ: o 改革开放以来,中国发生了巨大的变化。 o 因此长年以来,父母很少离开老屋,... o 一直以来, “80后” 这个词儿都含有年轻的味道。 2. 临  “临” , là động từ , có nghĩa là dựa sát; kề; kế. Ví dụ: o 我想买一套不临街的房子,这样不会太吵。 o 临江新修了一条路,晚饭后很多人都去那儿散步。

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.