Content text 68. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 Sinh học THPT Nông Cống - Thanh Hóa - có lời giải.docx
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 4 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: SINH HỌC - Lớp 12 Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 4 trang, gồm 28 câu) Họ, tên thí sinh:.................................................................Số báo danh: ............................. Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Trong các thí nghiệm sau đây ở Hình 2, thí nghiệm nào chứng minh sự khác nhau về tốc độ thoát hơi nước giữa mặt trên và mặt dưới của lá? Hình 2. A. Thí nghiệm 1. B. Thí nghiệm 3. C. Thí nghiệm 2. D. Thí nghiệm 4. Câu 2: Trong quá trình quang hợp, oxigen được tạo ra ở A. pha tối, nhờ quá trình phân li CO 2 . B. pha tối, nhờ quá trình phân li nước. C. pha sáng, nhờ quá trình phân li nước. D. pha sáng, nhờ quá trình phân li CO 2. Câu 3: Trong quá trình hô hấp tế bào , ATP chủ yếu được sinh ra trong A. đường phân. B. chu trình Canvin. C. chuỗi chuyền electrôn hô hấp. D. chu trình Crep. Câu 4: Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch máu. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. C. Thể dục thể thao giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả. D. Tim và hệ mạch được điều hòa bởi cơ chế thần kinh và thể dịch. Câu 5: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh? A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Chim sáo và trâu rừng. C. Trùng roi và mối. D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. Câu 6: Trong cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac ở vi khuẩn E. coli, chất nào sau đây trực tiếp liên kết và làm biến đổi cấu hình của protein ức chế? A. Lactose. B. Allolactose. C. RNA polymerase. D. Permease. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gene. D. Đột biến. Câu 8: Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở Hình 2, chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng. Hai loài có mối quan hệ tiến hóa gần nhất là
A. thứ yếu. B. chủ chốt. C. ngoại lai D. ngẫu nhiên Câu 15: Con người đã áp dụng kiến thức sinh học như thế nào để giảm thiểu rủi ro do biến đổi khí hậu? A. Tập trung vào việc xây dựng các chính sách công nghệ cao. B. Bảo tồn đa dạng sinh học, cải tạo hệ sinh thái, tăng sự thích ứng. C. Dựa vào các thành tựu khoa học công nghệ để đối phó với khí hậu. D. Trồng cây xanh để thay thế toàn bộ rừng tự nhiên trên toàn cầu. Câu 16: Các đồ thị từ 1 đến 4 dưới đây phản ánh về sự biến đổi hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào trong quá trình phân bào. Đồ thị nào phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân? A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. Câu 17: Hình bên dưới mô tả sự di cư của một số cá thể từ quần thể I sang quần thể II thuộc cùng một loài. Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này? A. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi. B. Quần thể II bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể I không bị ảnh hưởng. C. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình minh họa là dòng gene. D. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về vốn gene của hai quần thể. Câu 18: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. . B. . C. . D. . Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Sơ đồ dưới đây thể hiện các cơ chế di truyền ở câp độ phân tử: