PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text GIẢI ĐỀ SỐ 060 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hạt nhân nào dưới đây kém bền vững nhất? A. 26 56Fe . B. 28 59Ni . C. 29 64Cu . D. 7 14N . Câu 2: Tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là A. nhiệt năng của vật. B. cơ năng của vật. C. hóa năng của vật. D. nội năng của vật. Câu 3: Trong mô hình khí lí tưởng, giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động A. thẳng chậm dần đều. B. thẳng đều. C. tròn đều. D. thẳng nhanh dần đều. Câu 4: Băng phiến có khả năng chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi khi nó nhận nhiệt. Hiện tượng trên gọi là sự A. hóa hơi. B. ngưng tụ. C. thăng hoa. D. ngưng kết. Câu 5: Công thức liên hệ giữa áp suất p của chất khí tác dụng lên thành bình với mật độ phân tử khí μ và động năng tịnh tiến trung bình Ed của phân tử là A. p = 2 3 μEd. B. p = 2 3 NμEd. C. p = μEd. D. p = 1 3 μEd. Câu 6: Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự A. đồng nhất về cấu trúc của chúng. B. khác biệt về cấu trúc của chúng. C. khác biệt về khối lượng của chúng. D. đồng nhất về khối lượng của chúng. Câu 7: Hãy chọn phát biểu đúng về từ trường? A. Từ trường là dạng vật chất có tương tác từ lên một điện tích đặt trong nó. B. Từ trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh các điện tích điểm. C. Chỉ có xung quanh một nam châm mới có từ trường. D. Từ trường tồn tại xung quanh các nam châm và các dòng điện. Câu 8: Trong hệ trục tọa độ OpT (áp suất - nhiệt độ tuyệt đối), đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt A. là một đường thẳng vuông góc với trục nhiệt độ. B. là một đường thẳng vuông góc với trục áp suất. C. là một đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ. D. là một đường hypebol. Câu 9: Các nhà máy điện hạt nhân thường được xây dựng cạnh hồ, song và bờ biển, nguyên nhân chính là vì A. nước là nhiên liệu chính trong các lò phản ứng hạt nhân. B. nhà máy điện hạt nhân toả nhiều nhiệt cần nhiều nước làm mát. C. nhà máy điện hạt nhân giống nhà máy thuỷ điện, chuyển hoá cơ năng của nước thành điện năng. D. nhà máy điện cần nhập khẩu các nhiên liệu và nguyên liệu quý hiếm bằng đường sông và biển. Mã đề thi 060

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khí carbon dioxide (CO2 ) được sử dụng trong các bình chữa cháy. Khi mở van bình, do có sự chênh lệch về áp suất, CO2 lỏng trong bình thoát ra ngoài qua hệ thống và chuyển thành dạng tuyết thán khí (rắn), lạnh tới −78, 5 ∘C. Khi phun vào đám cháy, CO2 có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. Để hóa lỏng khí CO2 ở nhiệt độ 20∘C, ta cần phải đưa khí CO2 về áp suất 58 atm. Muốn có một bình chứa 4 lít CO2 đã được hóa lỏng thì phải cần ít nhất 2200 lít khí CO2 ở nhiệt độ 20∘C và áp suất 1 atm. a) Tuyết thán khí là dạng CO2 ở thể khí có nhiệt độ rất thấp. b) Áp suất cần để hóa lỏng CO2 ở 20∘C là 58 atm. c) Để tạo ra 4 lít CO2 lỏng, cần ít nhất 2200 lít khí CO2 ở 20∘C và áp suất 1 atm. d) Khí CO2 được sử dụng trong bình chữa cháy nhờ khả năng làm lạnh và làm loãng hỗn hợp khí cháy. Câu 2: Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện theo thời gian. Dựa vào đồ thị cho thấy a) tại thời điểm t = 0 dòng điện có giá trị bằng 0 và đang giảm. b) cường độ dòng điện hiệu dụng I = 2√2A. c) tần số góc của dòng điện là 50πrad/s. d) tại thời điểm t = 1,25 s dòng điện tức thời có giá trị bằng i = 0 A Câu 3: Trong thí nghiệm tán xạ hạt α (là hạt nhân 2 4He) trên lá vàng mỏng, hạt α có khối lượng 6, 64.10−27 kg phát ra từ nguồn (coi như ở rất xa hạt nhân vàng) với tốc độ 1,94.107 m/s, bay đến gần một hạt nhân vàng theo phương nối tâm hai hạt. Biết rằng điện tích của hạt α và hạt nhân vàng lần lượt là 3,2. 10−19C và 126,4. 10−19C, lấy hằng số Coulomb k = 9.109 Nm2 /C 2 . Quan sát thí nghiệm này nhận thấy hạt α cách hạt nhân vàng một khoảng bằng a. 10−14 m thì tạm dừng. a) Hạt alpha có 2 proton và 2 neutron. b) Để quan sát chùm hạt alpha sau khi đi qua lá vàng ta dùng hệ thống lăng kính. c) Phía đối diện với nguồn phát hạt alpha thì tần suất xuất hiện các đốm sáng lớn nhất. d) a = 3,2 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 4: Cho 200g nước đá ở -8 0C vào một cốc cách nhiệt đựng nước ở 350C. Sự thay đổi nhiệt độ của nước đá và nước trong cốc theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, bỏ qua nhiệt dung của cốc. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Nước đá tan trong khoảng thời gian 2  giây. b) Trong khoảng thời gian từ 1  đến 2  , nước đá không thu nhiệt từ nước trong cốc. c) Trong khoảng thời gian 2  giây đầu tiên, nước trong cốc toả ra một lượng nhiệt bằng 716300J. d) Khối lượng nước trong cốc là 0,6kg.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Bóng thám không được sử dụng để thu thập thông tin về môi trường không khí. Bóng thường được bơm bằng khí nhẹ hơn không khí, nhờ đó có thể bay lên các tầng không khí khác nhau để thu thập thông tin về nhiệt độ, áp suất,... Tại mặt đất, người ta muốn chế tạo một bóng thám không chứa khí hydrogen có thể tích 103 m3 . Biết bóng được bơm ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ 27∘C. Cho khối lượng mol của khí hydrogen là M = 2 g/mol. Khối lượng của khí hydrogen được bơm vào là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Câu 2: Một khung dây phẳng kín gồm 100 vòng dây có diện tích giới hạn 20 cm2 . Khung dây đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 2, 4.10−4 T. Véctơ cảm ứng từ B⃗ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 30∘ . Cho từ trường giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian 0,025 s. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu mV? Câu 3: Một bếp điện được dùng để đun sôi 1,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 30∘C trong 4,6 phút. Bếp được sử dụng với mạng điện dân dụng ở Việt Nam có biểu thức điện áp là u = 220√2cos(100πt)(V). Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200 J/(kg.K) và 997 kg/m3 . Điện trở của bếp điện là 24,2Ω. Hiệu suất của bếp điện là x%. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Câu 4: Coi hạt nhân có dạng hình cầu. Tính mật độ điện tích của hạt nhân 79 197Au theo đơn vị đơn vị 1024(C/m3 ) bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười) Câu 5: Một chất phóng xạ 210 84 Po chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian t ngày thì tổng số proton trong các hạt nhân 210 84 Po còn lại là N. 1 Tiếp sau đó t ngày thì tổng số neutron trong các hạt nhân 210 84 Po còn lại là N. 2 Biết N 1,158N . 1 2 = Giá trị của t gần đúng bằng bao nhiêu ngày? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 6: Một bình cầu có thể tích V = 9 lít chứa 2 mol khí lí tưởng như hình bên. Van bảo hiểm của bình là một xi lanh (thể tích không đáng kể so với thể tích bình cầu) có pit tông diện tích S = 4 cm2 được giữ bằng lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi nhiệt độ của khí là t1 thì pit tông ở vị trí cách lỗ thoát khí một khoảng l = 8 mm. Nhiệt độ của khối khí tăng thêm bao nhiêu độ C thì khí bắt đầu thoát ra ngoài (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.