Content text 1. File HS.docx
HÓA HỌC 12 CTGDPT 2018 CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ IIA (File HS) Hệ thống lý thuyết theo các chủ đề (tương ứng bài học). Hệ thống bài tập theo cấu trúc mới (đề minh học 2025), bài tập ứng dụng thực tế, PTNL gồm: TNKQ (1 đáp án) + Bài tập trắc nghiệm đúng sai+Bài tập trả lời ngắn. Đề kiểm tra kiến thức cuối chương theo cấu trúc đề minh họa 2025.
NỘI DUNG CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỐ NHÓM IA 2 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 2 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 6 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 6 Mức 1: nhận biết 6 Mức 2: thông hiểu 7 Mức 3: vận dụng 9 Phần 2: bài tập trắc nghiệm đúng sai 11 Phần 3: bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 13 Mức 2: thông hiểu 13 Mức 3: vận dụng 14 CHỦ ĐỀ 2: NGUYÊN TỐ NHÓM IIA 16 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 16 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 20 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 20 Mức 1: nhận biết 20 Mức 2: thông hiểu 21 Mức 3: vận dụng 23 Phần 2: bài tập trắc nghiệm đúng sai 25 Phần 3: bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 27 Mức 2: thông hiểu 27 Mức 3: vận dụng 28 CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP CHƯƠNG 7 29 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 29 B. CÁC ĐỀ KIỂM THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 (TÁCH RIÊNG) 30 CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỐ NHÓM IA A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
I. ĐƠN CHẤT NHÓM IA 1. Đặc điểm chung Nhóm IA (kim loại kiềm) gồm: lithium (Li), sodium (Na), potassium (K), rubidium (Rb), caesium (Cs) và francium (Fr). Đặc điểm chung: Nguyên tố nhóm IA là các nguyên tố s. Chỉ có 1 electron hoá trị ở phân lớp ns 1 và đứng đầu mỗi chu kỳ tương ứng. Kim loại nhóm IA có thế điện cực chuẩn +o M/ME rất nhỏ nên chúng dễ nhường 1 electron, thể hiện tính khử mạnh: M M + + 1e Trong hợp chất, các nguyên tố kim loại nhóm IA chỉ thể hiện số oxi hoá +1. 2. Trạng thái tự nhiên: Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (chủ yếu là dạng muối). - Sodium có trong: quặng halite (NaCl), nước biển, mỏ muối, soda (Na 2 CO 3 .10H 2 O), diêm tiêu (NaNO 3 ). Quặng halite Khai thácNaCl từ nước biển Mỏ muối dưới lòng đất Soda - Potassium có trong quặng sylvinite (NaCl, KCl), carnallite : KCl.MgCl 2 .6H 2 O Quặng sylvinite Quặng carnallite 3. Tính chất vật lí a) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Thấp và giảm dần từ Li đến Cs. b) Khối lượng riêng: nhỏ (đều là các kim loại nhẹ) do có bán kính nguyên tử lớn và cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít (rỗng). c) Độ cứng: thấp (đều mềm, có thể cắt bằng dao, kéo) do liên kết kim loại yếu. 4. Tính chất hoá học : Có tính khử mạnh và tăng dần từ Li đến Cs. a. Tác dụng với oxygen Khi đốt nóng trong không khí, kim loại Li cháy với ngọn lửa màu đỏ tía; Na cháy với ngọn lửa màu vàng; K cháy với ngọn lửa màu tím nhạt. Ví dụ: Sodium tác dụng vói oxygen trong không khí, có thể tạo ra sodium oxide.
4Na + O 2 2Na 2 O sodium oxide b. Tác dụng với halogen Kim loại nhóm IA phản ứng với chlorine ở điều kiện thường tạo thành muối chloride. 2M + Cl 2 2MCl Kim loại Li cần đun nhẹ, Na và K bốc cháy mạnh trong khí chlorine. 2K + Cl 2 2KCl Mức độ mãnh liệt của phản ứng tăng dần từ Li đến K. c. Tác dụng với nước Sodium phản ứng với nước Khi tác dụng với nước, Li nổi trên mặt nước, Na nóng chảy thành hạt cầu và chạy trên mặt nước, K tự bùng cháy. Khả năng phản ứng của kim loại nhóm IA với nước tăng dần từ Li đến Cs. Thế điện cực chuẩn của kim loại nhóm IA rất nhỏ. Kim loại nhóm IA tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiểm và giải phóng khí hydrogen: 2M (s) + 2H 2 O (l) 2MOH (aq) + H 2(g) o r298H < 0 2Na(s) +2H 2 O (l) 2NaOH (aq) + H 2(g) 5. Bảo quản Các kim loại nhóm IA được bảo quản trong dầu hoả, trong chân không hoặc trong khí hiếm. Ví dụ: Na, K thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hoả khan, Rb, Cs thường được bảo quản trong các ống thuỷ tinh hàn kín. Bảo quản Na, K trong dầu hỏa II. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI NHÓM IA 1. Đặc điểm chung Các hợp chất của kim loại kiềm thường dễ tan trong nước và tạo thành dung dịch chất điện li mạnh. Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu. Đốt nóng kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng trên ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu đặc trưng. Có thể nhận biết hợp chất của kim loại nhóm IA bằng màu ngọn lửa. Muối của lithium cháy cho ngọn lửa màu đỏ tía. Muối của sodium cháy cho ngọn lửa màu vàng. Muối của potassium cháy cho ngọn lửa màu tím nhạt.