Content text 4030. Sở Vĩnh Phúc.pdf
Câu 13: Hình dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất A . Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Niệt độ nóng chảy của chất A là 40 C . B. Ở phút thứ 3 , chất A bắt đầu ngưng tụ. C. Nhiệt độ sôi của chất A là 120 C . D. Ở phút thứ 10 , chất A đang nóng chảy. Câu 14: Trong quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định, đường nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp? A. Hình H1 . B. Hình H2 . C. Hình H3 . D. Hình H4 . Câu 15: Một khối khí Helium có động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 19 1,6 10 J − . Biết hằng số Boltzmanm 23 k 1,38 10 J / K − = . Nhiệt độ của khối khí xấp xi bằng A. 7729 K. B. 4638 K . C. 6192 K . D. 17391 K . Câu 16: Sự phân bố các đường sức từ của một từ trường nhất định như hình vẽ. Dịch chuyển tịnh tiến vòng dây dẫn kín từ vị trí M tới vị trí N trong từ trường thì từ thông đi qua vòng dây sẽ có độ lớn A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng rồi giảm. Câu 17: Hình bên dưới trình bày một sơ đồ phân loại đồng xu trong máy bán hàng tự động. Có một máng nghiêng cho đồng xu chuyển động từ khe thả đồng xu đến nam châm điện. Nếu không có lực nào cản chuyển động của đồng xu hoặc lực cản rất nhỏ thì đồng xu sẽ đập vào khối chắn, rơi theo hướng bị loại, không được chấp nhận để mua hàng. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng xu làm bằng kim loại khi đi qua nam châm điện sẽ có hiện tượng cảm ứng điện từ, sinh ra dòng điện cảm ứng trong đồng xu. B. Chỉ cần đồng xu làm bằng kim loại với kích thước bất kì đều được chấp nhận để mua hàng. C. Đồng xu làm bằng nhựa có khối lượng bằng đồng xu kim loại khi qua nam châm điện đều có tốc độ như nhau. D. Không có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong đồng xu kim loại khi đi qua nam châm điện. Câu 18: Mạng lưới điện sinh hoạt ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng thường là 220 V , còn ở Nhật Bản thì giá trị này là 110 V . Chiếc đài radio Sony được xách tay từ Nhật Bản về Việt Nam, để dùng bình thường người ta phải dùng máy biến áp nhỏ. Ti số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp của máy biến áp là k . Máy biến áp này là A. máy hạ áp, k 0,5 = . B. máy hạ áp, k 0,2 = .C. máy tăng áp, k = 2 .D. máy tăng áp, k 5 = . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một khối nước đá tinh khiết có khối lượng m 1000 g = ở 5 C − . Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c 2100 J / kg.K = ; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 5 = 3,34 10 J / kg . a) Khi nước đá tan chảy nó tỏa nhiệt lượng ra môi trường. b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở 0C . c) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho khối nước đá tăng từ 5 C − lên đến 0C bằng 10,5 kJ . d) Để khối nước đá ở 5 C − nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng thì cần một nhiệt lượng tối thiểu là 334 kJ .
Câu 1: Biết rằng một viên đạn chì khi va chạm vào vật cản cứng 70% động năng của viên đạn chuyển thành nội năng của nó khi va chạm; nhiệt độ của viên đạn trước khi va chạm là 127 C . Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 130 J / kg .K; nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 C , nhiệt nóng chảy riêng của chì là 25 kJ / kg . Hỏi viên đạn phải có tốc độ tối thiểu là bao nhiêu m / s để khi nó va chạm vào vật cản cứng thì nóng chảy hoàn toàn? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị. Câu 2: Đỉnh núi Pu Si Lung ở Mường Tè, Lai Châu cao 3083 m . Biết mỗi khi lên cao thêm 10 m , áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đinh núi là 4C . Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 3 1,29 kg / m , áp suất khí quyển ở chân núi là 760 mmHg . Khối lượng riêng của không khí ở đỉnh Pu Si Lung bằng bao nhiêu 3 kg / m ? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm. Câu 3: Hai lượng khí lí tưởng được bịt kín bởi hai pit-tông trong hai xi lanh cố định A và B tương ứng (Hình vẽ). Tỉ số diện tích của pit-tông S :S 1: 2 A B = . Hai pit-tông được nối bằng thanh cứng mỏng xuyên qua đáy xi lanh B , thanh này có thể trượt không ma sát và không làm rò rỉ khí. Ban đầu, pit-tông ở trạng thái cân bằng, thể tích của khí ở A và B đều là V0 và nhiệt độ là T 300 K 0 = . Áp suất khí ở A là A p 1,5 atm = . Biết áp suất khí quyển bên ngoài các xi lanh là 1 atm . Giữ nhiệt độ của khí ở B không đổi, đồng thời làm nóng A sao cho áp suất của khí trong nó tăng lên A p 2 atm = . Nhiệt độ TA của khí ở A bằng bao nhiêu K ? Câu 4: Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là 0 cos 100 (V) 4 u U t = + . Cường độ dòng điện tức thời trong mạch chậm pha hơn 3 so với điện áp tức thời và có giá trị hiệu dụng là 4 A . Cường độ dòng điện ở thời điểm t 1 ms = bằng bao nhiêu Ampe? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm. Câu 5: Một sóng điện từ có tần số 1 kHz , truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0 . Thời điểm 0 t t = , cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0 0,5E . Kể từ thời điểm 0 t , khoảng thời gian ngắn nhất để cảm ứng từ tại M có độ lớn là 0 3 B 2 bằng 3 x 10− giây. Giá trị x bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm. Câu 6: Hình bên mô tả một dây dẫn được uốn thành một cung tròn có bán kính r 30 cm = , tâm O . Một dây dẫn thẳng OM có thể quay quanh O và tiếp xúc trượt với cung tại M . Một dây dẫn thẳng ON khác được nối vào để tạo thành mạch kín. Cả ba dây dẫn đều có tiết diện ngang 2 2,0 mm và điện trở suất 8 2,65 10 m − . Hệ thống nằm trong từ trường đều có độ lớn B 0,25 T = vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Ban đầu điểm M trùng với N . Dây dẫn OM quay đều từ N với tốc độ góc không đổi 2rad / s . Cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong mạch có độ lớn bằng bao nhiêu A khi OM quay được góc 0 =115 ? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười.