PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 184. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Vật Lý - THPT Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM - Có lời giải.docx

ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN KHUYẾN – LÊ THÁNH TÔNG - HCM 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lòng được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. ngưng tụ. C. hoá hơi. D. đông đặc. Câu 2: Hệ thức nào sau đây diễn tả đúng định luật Boyle? A. 1221pVpV . B. 1122pVpV . C. 1122pTpT . D. 1221pTpT . Câu 3: Dây dẫn thẳng AB đang mang điện được treo ngay phía trên một nam châm điện hình chữ U bằng một sợi dây không dãn như hình vẽ, biết rằng dây dẫn AB có thể quay tự do quanh điểm treo. Đóng khoá K , người ta sẽ quan sát thấy A. đầu A di chuyển lên trên, đầu B di chuyển xuống dưới. B. đầu A di chuyển xuống dưới, đầu B di chuyển lên trên. C. đầu A di chuyển vào bên trong tờ giấy, đầu B di chuyển ra phía ngoài tờ giấy. D. đầu A di chuyển ra phía ngoài tờ giấy, đầu B di chuyển vào bên trong tờ giấy. Câu 4: Một photon có bước sóng 3,5 nm , biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 83.10 m/sc , hằng số Planck 346,62610 J.sh . Năng lượng của photon đó là A. 1756,8.10J . B. 2657.10 J . C. 145,7.10 J . D. 175,710 J . Chú ý: Câu này không thi, nếu thi sẽ cho công thức để áp dụng Câu 5: Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử khí A. luôn đẩy nhau. B. va chạm đàn hồi với nhau. C. chuyển động với tốc độ không đổi. D. là những hạt không khối lượng. Câu 6: Đại lượng nào sau đây có đơn vị đo là /Jkg ? A. Nhiệt hoá hơi. B. Nhiệt nóng chảy. C. Khối lượng riêng. D. Nhiệt nóng chảy riêng. Câu 7: Một bình kín chứa một lượng khí Hydrogen xác định có 52 11500 K,10 N/mTp người ta làm nóng khí đến 21000TK . Coi thể tích, khối lượng khí Hydrogen không đổi. Áp suất 2p của khí Hydrogen là A. 52210 N/m . B. 524.10 N/m . C. 528.10 N/m . D. 5210 N/m . Câu 8: "Bệnh khí nén" thường gặp ở thợ lặn là một tình trạng xảy ra khi khí hoà tan trong máu (thường là Nitrogen) hình thành các bong bóng như hình vẽ do sự giảm áp suất đột ngột. Cho biết áp suất khí quyển bằng 1 atm , cứ xuống sâu 10 m thì áp suất tăng 1 atm và nhiệt độ không thay đổi trong quá trình người thợ lặn làm việc. Từ độ sâu 50 m nổi lên mặt nước thể tích bong bóng khí A. giảm đi 6 lần. B. tăng lên 6 lần. C. tăng lên 5 lần. D. giảm đi 5 lần. Câu 9: Khi nói về tia X phát biểu nào sau đây sai? A. Tia X có tác dụng lên phim ảnh. B. Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất. C. Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: huỷ diệt tế bào, diệt khuẩn. D. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh, xuyên qua các vật chắn như gỗ, nhôm, chì dày vài centimet. Câu 10: Một thiết bị phát sóng siêu âm, đặt sát mặt nước biển phát một tín hiệu xuống đáy biển theo phương thẳng đứng. Sau 0,8 s kể từ lúc phát tín hiệu, thiết bị nhận được tín hiệu phản xạ từ đáy biển. Cho biết tốc độ truyền của sóng siêu âm trong nước biển bằng 31,6.10 m/s . Độ sâu của đáy biển tại nơi khảo sát là A. 640 m . B. 1280 m . C. 870 m . D. 1450 m . Câu 11: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0C là 53,310 J/kg . Nhiệt lượng cần cung cấp để 30 g nước đá tan chảy hoàn toàn ở 0C là A. 41,1.10J . B. 39,9,10J . C. 69,9.10J . D. 71,1.10 J .
Câu 12: Như hình vẽ bên, trên mặt phẳng nằm ngang cách điện, có hai khung dây kín a,b. Khung dây a nằm trong vùng từ trường đều. Kéo khung dây a ra khỏi từ trường với vận tốc không đổi. Chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây a và b lần lượt là A. Cùng chiều kim đồng hồ, ngược chiều kim đồng hồ. B. Ngược chiều kim đồng hồ, cùng chiều kim đồng hồ. C. Ngược chiều kim đồng hồ, ngược chiều kim đồng hồ. D. Cùng chiều kim đồng hồ, cùng chiều kim đồng hồ. Câu 13: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ mang năng lượng. B. Sóng điện từ tuân theo các quy luât giao thoa, nhiễu xạ. C. Sóng điện từ là sóng ngang. D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. Câu 14: Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa số khối ()A , số proton ()Z và số neutron ()N giữa các đồng vị của một nguyên tố là đúng? A. Đồ thị 1 . B. Đồ thị 2 . C. Đồ thị 3 . D. Đồ thị 4 . AZN với 0Z nên A theo N không đi qua gốc tọa độ  đồ thị 4 Sai Câu 15: Sau khi hạt nhân nguyên tử X trải qua một loạt phân rã  và  như hình bên, hạt nhân nguyên tử Y ổn định được tạo ra. Gọi a là tổng số phân rã  và b là tổng số phân rã  trong quá trình này. Giá trị của a và b lần lượt là A. 7;7ab . B. 8;6ab . C. 7;7ab . D. 5;6ab . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 16 và Câu 17: Rotor của một máy phát điện xoay chiều gồm 8 vòng dây, mỗi vòng có diện tích 20,1 mS , điện trở của rotor là 4,5 . Rotor quay trong từ trường cảu stator có độ lớn cảm ứng từ là 0,5 T với tần số không đổi 50 Hz . Cho 3,14 Câu 16: Suất điện động cực đại do máy phát ra là A. 126,5 V . B. 125,6 V . C. 15,7 V . D. 62,8 V . Câu 17: Nếu mạch ngoài có điện trở 5,5 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là A. 12,56 A. B. 6,28 A. C. 4,44 A. D. 8,88 A. Câu 18: Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng tăng từ 20C lên nhiệt độ 80C thì động năng trung bình của phân tử khí tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với lúc đầu? A. 20,5% . B. 83% . C. 120,5% . D. 75% . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một bình chứa khí nén Oxygen dùng trong y tế có khối lượng (bình và khí) 18 kg , ở áp suất 15 MPa và nhiệt độ 27C . Biết khối lượng mol phân tử của Oxygen là 32 g/mol . Coi khí Oxygen như khí lí tưởng. Khi sừ dụng, người ta mở khoá bình để một phần k hí được dẫn ra ngoài. Cho áp suất khí quyển là 101kPa,R 118,31 J mol K, T( K)tC273 a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái khí trong bình. b) Khối lượng riêng của khí trong bình ban đầu là 3192,54 kg/m . c) Khi áp suất khí trong bình là 10 MPa , nhiệt độ trong bình vẫn là 27C , khối lượng của khí và bình còn lại là 17,5 kg . Khối lượng khí ban đầu trong bình là 1,5 kg .
d) Sử dụng bình để cung cấp khí Oxygen cho một người bệnh, biết rằng người này có thể tích phổi bình thường là 5,6 lít, thể tích phổi lúc hít vào là 6,0 lít, không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển và nhiệt độ là 37C . Giả sử số phân tử khí Oxygen luôn chiếm 20% số phân tử không khí có trong phổi. Mỗi lần người bệnh hít vào, khối lượng khí Oxygen mà bình cung cấp là 0,1 g . Câu 2: Để hàn các linh kiện trong mạch điện tử, người thợ sửa chữa thường sử dụng máy hàn điện có mỏ hàn để làm nóng chảy dây thiếc hàn như hình vẽ. Biết rằng loại thiếc hàn sử dụng là hỗn hợp của thiếc và chì với ti lệ khối lượng là 63:37, khối lượng một cuộn dây thiếc hàn là 100 g . Biết thiếc và chì có nhiệt nóng chảy riêng lần lượt là 50,61.10 J/kg và 50,25.10 J/kg . Mỏ hàn làm việc ở hiệu điện thế 12 V , điện trở của mối hàn là 2,4 . a) Khi hàn, mỏ hàn sẽ phóng ra tia lửa để làm nóng chảy thiếc hàn. b) Trong máy hàn điện, có sử dụng một máy biến áp là máy hạ áp. c) Nhiệt lượng mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây thiếc hàn ở nhiệt độ nóng chảy là 4768 J . d) Cho rằng hiệu suất của mỏ hàn là 80% . Ở nhiệt độ nóng chảy, để hàn hết 100 g thiếc hàn thì cần thời gian là 1192 s . Câu 3: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm được bố trí như hình 1. Thả rơi một thanh nam châm (cực Bắc xuống dưới) qua một cuộn dây dẫn kín, rỗng bên trong gồm nhiều vòng dây, cuộn dây được nối với cảm biến điện áp và máy tính. Cảm biến điện áp ghi lại suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây và kết quả hiển thị trên màn hình máy tính có dạng như đồ thị hình 2. a) Nhóm học sinh đang thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây biến thiên điều hoà theo thời gian. c) Tại thời điểm 50 mst thì suất điện động cảm ứng có giá trị lớn nhất là lúc nam châm rơi vào đầu trên của cuộn dây. d) Đồ thị suất điện động có độ lớn cực đại của nửa phần sau lớn hơn so với nửa phần đầu vì nam châm rơi nhanh dần nên tốc độ biến thiên từ thông tương ứng với nửa phần sau có độ lớn lớn hon. Câu 4: Đồng vị 210 84Po là chất phóng xạ  , sản phẩm phân rã là chì (Pb) . Một mẫu 210 84Po nguyên chất có khối lượng 100 g . Chu kì bán rã của 210 84Po là 138 ngày. Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt là 209,98287amu;4,00260amu;205,97446amuPoHePbmmm . Biết hạt 210 84Po đứng yên và 21amu931,5MeV/c . a) Phương trình của phản ứng phân rã phóng xạ là 2102064 84822Po PbHe . b) Năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là 5,412015MeV . c) Động năng của hạt  lớn hơn động năng của hạt chì. d) Khối lượng chì được tạo thành sau khoảng thời gian 30,0 ngày là 84,37 g . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Sau khi đun nóng một lượng nước đến 100C , tiếp tục đun thêm một thời gian thì khối lượng nước giảm 0,7 kg so với ban đầu do một phần nước đã chuyển thành hơi. Cho nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng 62,2610 J/kg . Nhiệt lượng cần để hoá hơi lượng nước trên là 610 Jx . Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 2: Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 31 15P lần lượt là 1,0073amu;1,0087amu ; 30,9655amu . Biết 21amu931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 31 15P bằng bao nhiêu MeV/ nucleon (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 3: Một giọt nước hình cầu có bán kính 1,0 m mang điện âm với độ lớn điện tích là 196,4.10C . Lấy 29,8 m/sg , khối lượng riêng của nước là 331,0.10 kg/m . Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi là 410 V/mx . Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.