Content text Chuyên đề 07. TUẦN HOÀN MÁU.Image.Marked.pdf
- Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối (hở), đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc dù với áp suất thấp. 3.2. Hệ tuần hoàn kín - Có ở giun đốt, mực ống, bạch tuộc và ở tất cả các động vật có xương sống. - Máu ở động vật này vận chuyển trong một hệ thống kín gồm tim và hệ mạch. - Các mạch xuất phát từ tim (động mạch) được nối với các mạch đưa máu trở về tim (tĩnh mạch) bằng các mao mạch. - Máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô. - Các mạch bạch huyết và phần lớn các tĩnh mạch chuyển máu ngược chiều trọng lực nhờ có van, đảm bảo cho sự vận chuyển máu về tim. - Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim theo một chiều nhất định nhờ có các van tim, tạo thành vòng tuần hoàn. 4. Qui luật hoạt động của tim và hệ mạch 4.1. Hoạt động của tim a. Cơ tim hoạt động theo qui luật “tất cả hoặc không có gì” - Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp. - Khi kích thích ở cường độ ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa. - Nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa. b. Cơ tim có khả năng hoạt động tự động - Tim động vật, kể cả tim người, được cắt rời khỏi cơ thể vẫn còn khả năng co bóp nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ dinh dưỡng và oxi với một nhiệt độ thích hợp. - Hoạt động của tim có tính tự động là do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp xung được truyền tới hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất, rồi truyền theo bó His tới mạng Puôc - kin phân bố trong thành cơ giữa hai tâm thất làm các tâm nhĩ, tâm thất co. c. Tim hoạt động theo chu kì - Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. - Bắt đầu mỗi chu kì là pha co tâm nhĩ, tiếp đó là pha co tâm thất và kết thúc là pha dãn chung, sau đó lại tiếp theo một chu kì mới. 4.2. Hoạt động của hệ mạch - Hệ mạch bao gồm các động mạch và tĩnh mạch nối với nhau qua các mao mạch. - Máu được vận chuyển trong hệ mạch đi nuôi cơ thể tuân theo các qui luật vật lí, liên quan chặt chẽ đến áp suất đẩy máu, lưu lượng máu chảy và vận tốc, sức cản của mạch,... a. Huyết áp
* Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim. Tim co tạo ra một áp lực để tống máu vào các động mạch, động thời cũng tạo ra huyết áp động mạch. - Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn. - Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm và yếu làm huyết áp hạ. - Càng xa tim, huyết áp càng giảm. - Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài, đó là chứng huyết áp cao. - Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg thuộc chứng huyết áp thấp. b. Vận tốc máu * Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. - Nếu tiết diện nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại máu sẽ chảy chậm. - Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chậm nhất trong các mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào của cơ thể. 5. Điều hoà hoạt động tim mạch (chỉ dành cho thi HSG) 5.1. Điều hoà hoạt động tim - Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và sức co tim. - Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim. 5.2. Sự điều hoà hoạt động hệ mạch Tuỳ theo nhu cần trao đổi chất từng lúc, từng nơi mà sự phân phối máu có sự thay đổi: co thắt mạch ở nơi cần ít máu, dãn nở mạch ở nơi cần nhiều máu. + Dây giao cảm gây co mạch. + Dây đối giao cảm gây dãn mạch. 5.3. Phản xạ điều hoà hoạt động tim mạch Nhờ các xung thần kinh từ các thụ quan áp lực và thụ quan hoá học nằm ở cung chủ động mạch và xoang động mạch cổ theo các sợi hướng tâm về trung khu vận mạch trong hành tuỷ, từ đó xảy ra sự điều hòa hoạt động tim mạch để điều chỉnh áp suất, vận tốc máu cho phù hợp với yêu cầu của các cơ quan trong cơ thể B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật đa bào, gồm các dạng nào sau đây? A. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. B. Hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở. C. Hệ tuần hoàn máu và hệ tuần hoàn bạch huyết. D. Hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ. Câu 2: Khi nói về hệ tuần hoàn hở, cấu tạo nào sau đây là sai? A. Tim. B. Động mạch. C. Mao mạch. D. Tĩnh mạch. Câu 3: Dựa trên hình về mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp. (2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch. (3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp. (4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô. (5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Chức năng quan trọng nhất của hệ tuần hoàn là gì? A. Vận chuyển các chất. B. Duy trì cân bằng nội môi. C. Điều hoà nhiệt độ. D. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. Câu 5: Khi nói đến hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp. II. Máu có sắc tố hemoxianin. III. Máu và nước mô tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. IV. Tim chưa phân hóa. V. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Khi nói đến chức năng của hệ tuần hoàn ở côn trùng (chân khớp,...), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến từng tế bào. II. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết. III. Điều hoà nhiệt độ. IV. Vận chuyển khí (O2 và CO2) trong hô hấp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Những động vật có hệ tuần hoàn hở thường không thể có kích thước lớn, vì sao? A. Tim không hoàn thiện nên không thể đẩy máu đi xa. B. Sắc tố hemoxianin trong máu có khả năng liên kết với O2 kém. C. Máu đi nuôi tế bào bị hoà loãng với nước mô nên không thể đẩy máu đi xa. D. Do mạch hở nên máu chảy chậm nên không thể đẩy máu đi xa. Câu 8: Ở hệ tuần hoàn hở, tại sao máu chảy với tốc độ chậm? A. Hệ mạch cấu tạo đơn giản.