Content text 1. File đề bài.docx
Mã đề 101 Trang Seq/Seq giao tử được tạo ra, tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến có tỉ lệ A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%. Câu 7. Nuôi tằm đực sẽ cho năng suất tơ cao hơn so với nuôi tằm cái. Màu sắc trứng tằm do một cặp gene A, a quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Dựa vào phép lai nào sau đây có thể sớm phân biệt được trứng tằm nào sẽ cho ra con đực, trứng tằm nào sẽ cho ra tằm cái? A. Aa × aa. B. X a X a × X A Y. C. Aa × Aa. D. X A X a × X a Y. Câu 8. Khi nói về di truyền gene ngoài nhân, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Gene nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình. II. Di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ. III. Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la. IV. Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cần tốn công hủy phấn hoa cây mẹ. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 9. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. B. Nhiệt độ thấp làm enzyme điều hòa tổng hợp melanine hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được melanine làm lông đen. C. Nhiệt độ cao làm biến tính enzyme điều hòa tổng hợp melanine, nên các tế bào ở phân thân không có khả năng tổng hợp melanine làm cho lông có màu trắng. D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Câu 10. Trong quá trình dịch mã của tế bào nhân thực không có sự tham gia của tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây? A. 5’ACC3’. B. 5’UGA3’. C. 5’UAG3’. D. 5’ CUA 3’. Câu 11. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định cây thân thấp; allele B quy định cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định cây hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%? A. Aabb × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. AaBb × AaBb. D. AABb × AaBb. Câu 12. Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau? A. K.Coren. B. EJacop. C. G.J.Mendel. D. T.H.Morgan. Câu 13. Một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gene AaBb giảm phân tạo ra giao tử có 2 allele trội, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 2 allele trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/4. B. 1/2. C. 1. D. 1/8. Câu 14. Ở ngô (Zea mays L) là loài giao phấn, xét một locus có hai allele (A, a), allele A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định cây thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gene của quần thể (P) là A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa Câu 15. Giả sử loài thực vật M có bộ NST 2n = 4 kí hiệu AaBb, loài thực vật N có bộ NST 2n = 6 kí hiệu CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bộ bằng cách lai cây loài M và cây loài N tạo ra hợp tử F 1 sau đó cho đa bội hoá F 1 để tạo ra các thể song nhị bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể song nhị bội có thể tạo tối đa 32 loại giao tử. B. Thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. Mỗi hợp tử F 1 có chứa 5 NST. D. Thể song nhị bội có thể có bộ NST AABBccddEE. Câu 16. Phả hệ hình bên cho thấy bốn thế hệ của một gia đình được M.Madlener mô tả vào năm 1928. Biết rằng mỗi bệnh do một gene riêng biệt quy định, các allele gây bệnh nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y, không phát sinh đột biến mới trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết phát biểu nào sau đây sai?