PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 1).docx


A. 2C (than chì) 2(g)(g)O2CO . B. C (than chì) + (g)(g)OCO . C. C (than chì) 2(g)(g) 1 OCO 2 . D. C (than chì) 2(g)(g)CO2CO . Câu 11. Cho phản ứng sau: S (s) + O 2  (g)  o t  SO 2  (g). Biết: of298H (SO 2 , g) = – 296,8 kJ/mol. Khẳng định nào sau đây sai? A.  o f298H (SO 2 , g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO 2  (g) từ đơn chất S (s) và O 2  (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. B. Ở điều kiện chuẩn, o f298H (O 2 , g) = 0. C. Ở điều kiện chuẩn,  o f298H (S, s) = 0. D. Hợp chất SO 2 (g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O 2  (g). Câu 12. Cho phản ứng sau: 0 22r298COClCOClH105kJ . Biết ở điều kiện chuẩn: E b (Cl-Cl) = 243 kJ/mol; E b (C-Cl) = 339 kJ/mol; E b (C=O) = 745 kJ/mol. Giá trị E b (C ≡ O) là A. 1075 kJ/ mol. B. 105 kJ/ mol. C. 150 kJ/ mol. D. 107,5 kJ/ mol. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả thiết hợp chất là ion. b. Trong hợp chất, oxygen luôn có số oxi hóa bằng -2. c. Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1. d. Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng. Câu 2. Cho phương trình phản ứng: CuSO 4 (aq) + Zn(s)  ZnSO 4 (aq) + Cu(s) 0 r298H = –210 kJ a. Zn là chất khử, Cu là chất oxi hóa. b. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. c. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ d. Trong quá trình phản ứng nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Câu 3. Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: o 2(g)2(g)(g)r298(1) o (g)2(g)2(g)r298(2) (1)NO2NOH 1 (2)NOONOH 2   a. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là o1 r298(1) 1 HkJmol. 2   b. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO 2 là o1 r298(2)HkJmol. c. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N 2 với 1 mol O 2 tạo thành 2 mol NO là o r298(1) 1 HkJ. 2 d. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí 2O tạo thành 1 mol khí NO 2 là o r298(2)HkJ. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các phản ứng sau: (1) C 2 H 2 + O 2 0t  CO 2 + H 2 O (2) 2NO 2 + 2NaOH  NaNO 3 + NaNO 2 + H 2 O
(3) O 3 + 2Ag  Ag 2 O + O 2 (4) 2H 2 S + SO 2  3S + 2H 2 O Liệt kê các phản ứng oxi hóa - khử theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 2. Cho phản ứng đốt cháy các chất: C(s), CH 3 OH(l), CH 4 (g), C 2 H 2 (g) như sau: (1) C(s) + O 2 (g) → CO 2 (g) = –393,5 kJ/mol (2) CH 3 OH(l) + 3 2 O 2 (g) → CO 2 (g) = –726 kJ/mol (3) CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O(l) = –890,36 kJ/mol (4) C 2 H 2 (g) + 5 2 O 2 (g) → 2CO 2 (g) + H 2 O (l) = –1299,58 kJ/mol Đốt cháy lần lượt 1 mol các chất trên, phản ứng nào tỏa ra lượng nhiệt nhiều nhất? Câu 3. Dẫn khí SO 2 vào 100 mL dung dịch KMnO 4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO 2 + KMnO 4 + H 2 O  H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4 Xác định thể tích khí SO 2 (theo đơn vị mL) đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4. Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m g glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C 6 H 12 O 6 ), CO 2 và H 2 O lần lượt là -1271, -393,5 và -285,8 kJ/mol. Tính m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho biết phản ứng sau có o r298H0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng. 432233222NHNO()Ba(OH).8HO()2NH()Ba(NO)()10HO()ssaqaql Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate ( 43NHNO ) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước ( 22Ba(OH).8HO ) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích. Câu 2. Chuẩn độ là kỹ thuật phân tích cho phép xác định định lượng một chất hòa tan (chất cần phân tích) trong mẫu. Một trong những ứng dụng quan trọng của phản ứng oxi hóa khử là phương pháp chuẩn độ permanganat. Đặc điểm chung của phương pháp permanganat dựa trên phản ứng oxy hóa của ion MnO 4 - . Khả năng oxy hóa của ion MnO 4 -  phụ thuộc nhiều vào độ axit của môi trường phản ứng. Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo phản ứng: FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4  Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 O Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. Câu 3. Cho phản ứng: C 3 H 8 (g)   CH 4 (g) + C 2 H 4 (g). Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau: Liên kết C – H C – C C = C E b  (kJ/mol) 418 346 612 Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.