Content text Lớp 10. Đề KT chương 7 (Đề số 2).docx
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 – CHƯƠNG 7 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi đun nóng, đơn chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là A. F 2 . B. I 2 . C. Cl 2 . D. Br 2 . Câu 2. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là A. liên kết van der Waals. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận. Câu 3. Trong hợp chất chlorine có các số oxi hóa nào sau đây? A. -2, 0, +4, +6. B. -1, 0, +1, +3, +5, +7. C. -1, +1, +3, +5, +7. D. -1, 0, +1, +2, +3, +5, +7. Câu 4. Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là A. F 2 . B. I 2 . C. Cl 2 . D. Br 2 . Câu 5. Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là A. CaF 2 . B. HF. C. NaF. D. Na 3 AlF 6 . Câu 6. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần.. D. Tuần hoàn. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIA? A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất cộng hoá trị. C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử. D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. Câu 8. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm ? A. 2NaCl ®pnc 2Na + Cl 2 . B. 2NaCl + 2H 2 O ®pdd m.n H 2 + 2NaOH + Cl 2 . C. MnO 2 + 4HCl đặc o t MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O. D. F 2 + 2NaCl 2NaF + Cl 2 . Câu 9. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 10. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl 2 cho cùng một muối chloride? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Câu 11. Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi? A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr. Câu 12. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đối như thế nào? A. Tuần hoàn. B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không đổi. Câu 13. Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh. B. NaCl rắn tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng, thu đuợc hydrogen chloride. C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước. Mã đề thi: 702
a. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch hydrohalic acid tương ứng. b. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydroiodic acid đến hydrofuoric acid. c. Các hydrohalic acid có đầy đủ tính chất hóa học chung của acid như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại (đứng trước hydrogen trong dãy điện hóa), tác dụng với base, basic oxide và một số muối. d. Ngoài tính acid, hydrohalic acid còn có tính khử và tính oxi hóa. Câu 4. Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hoá học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau: 2Br¯(aq) + Cl₂(aq) → 2Cl(aq) + Br₂(aq) Cho các số liệu enthalpy tạo thành chuẩn f H 0 298 (kJ mol -1 ) trong bảng dưới đây: Br - (aq) Cl - (aq) Br 2 (aq) Cl 2 (aq) -121,55 -167,16 -2,16 -17,30 a. Phản ứng trên chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine. b. Nếu thay thế ion Br – bằng dung dịch I – thì phản ứng không xảy ra. c. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy phản ứng trên là 76,08 kJ. d. Phản ứng trên không thuận lợi về năng lượng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 10, 17, 20 và 35. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm halogen? Câu 2. Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clorine sau đây, Hình vẽ số mấy mô tả đúng cách thu khí chlorine trong phòng thí nghiệm? Câu 3. Cho các phản ứng sau: (1) 22442Ba(OH) HSO BaSO 2HO (2) ñpnc 22NaCl2NaCl (3) 242222HBr HSO Br SO 2HO (4) 22ClNaINaClI (4) Liệt kê các phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 24,…). Câu 4. Potassium iodide (KI) trộn trong muối ăn để làm muối i-ốt là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I 2 rồi bay hơi mất, nhất là khi có nước hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng potassium iodide trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó, người ta hạn chế lượng muối i - ốt không vượt quá 3,5% về khối lượng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn định iodine như Na 2 S 2 O 3 . Khi đó có thể giữa lượng KI trong muối i-ốt khoảng 6 tháng. Tính lượng nước tối đa trong 1 tấn muối i-ốt theo tiêu chuấn của Liên Xô theo đơn vị kg. Câu 5. Cho từ từ đến hết 10 gam dung dịch gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch hydrochloric acid dư, thu được 0,07 mol khí hydrogen. Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí chlorine dư thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu gam? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 7 - LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 B 2 B 11 C 3 C 12 C 4 A 13 A 5 A 14 D 6 C 15 B 7 C 16 B 8 C 17 C 9 D 18 C Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b Đ b S c S c Đ d Đ d Đ 2 a Đ 4 a Đ b S b S c Đ c Đ d S d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 35 2 1 5 0,29 3 234 6 0,54