PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 38. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI - GV.docx

BÀI 38. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT - Môi trường sống của sinh vật bao gồm các môi trường xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên quá trình sinh sản và phát triển của sinh vật. Hình. Môi trường sống - Ví dụ: Các nhân tố trong môi trường sống của cây xanh như nhiệt độ, ánh sáng, gió, độ ẩm, nồng độ O 2 , nồng độ CO 2 , châu chấu, con bò, cỏ, con người,… - Môi trường sống chủ yếu của sinh vật gồm: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. + Môi trường cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển. + Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ. + Môi trường trong đất gồm các lớp đất. + Môi trường sinh vật là cơ thể của động vật, thực vật, con người,… - Mỗi loài sinh vật thường có một môi trường sống đặc trưng. Ví dụ: Con sùng đất có môi trường sống trong đất; sâu đục thân sống trong cơ thể thực vật;…
II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA SINH VẬT - Khái niệm: Nhân tố sinh thái là các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật. - Phân loại: Các nhân tố sinh thái được xếp vào hai nhóm là nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. + Nhân tố sinh thái vô sinh là nhóm nhân tố vật lí, hóa học của môi trường như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí, … Các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái (màu sắc, hình dạng, ...), chức năng sinh lí (quang hợp, hô hấp, sinh sản, …) và tập tính của sinh vật. Sinh vật mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau của môi trường sống. Ví dụ: Các con trâu sống thành đàn có thể hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ các con già yếu và các con non khỏi bị kẻ thủ tấn công… + Nhân tố sinh thái hữu sinh: các nhân tố sống tác động đến sinh vật tạo nên mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường, có thể là hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch. Trong các nhân tố sinh thái hữu sinh, con người là nhân tố sinh thái đặc biệt. Ví dụ: Thực vật sống ở những nơi có ánh sáng mạnh, lá cây thường có phiến lá nhỏ, cứng, màu xanh nhạt, lá mọc xiên; Thực vật sống ở những nơi có ánh sáng yếu (ví dụ dưới tán cây), lá cây thường có phiến lá rộng, mỏng, màu xanh đậm, lá nằm ngang… III. GIỚI HẠN SINH THÁI - Khái niệm: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. - Ví dụ: Cá rô phi ở Việt Nam không thể tồn tại ở nhiệt độ dưới 5,6 o C và trên 42 o C, khoảng nhiệt từ 5,6 o C đến 42 o C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.