PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 16. MUỐI (HS).pdf

GV Nguyễn Thành Kiên, THCS Hùng Vương, 0972521072 1 CHỦ ĐỀ 16. MUỐI (4 buổi) A. LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM - Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc ion NH4 + (ammonium) liên kết với một hay nhiều gốc acid . - VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3, NH4Cl... II. Công thức hoá học: MxAy Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại hoặc NH4 + . - A : là gốc acid. (Bao gồm gốc acid không có oxi như: − = − Cl, S, Br.., và gốc acid có oxi như: =SO3, =CO3, =SO4, ≡PO4, NO , HCO , HSO , HSO 3 3 3 4 − − − − ....) VD : Na2CO3, NaHCO3. III. PHÂN LOẠI - 2 loại: * Muối trung hoà: Là muối mà gốc acid không có nguyên tử hydrogen có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. - VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... * Muối acid: Là muối mà trong đó gốc acid còn nguyên tử hydrogen chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. - VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2... IV. TÍNH TAN CỦA MUỐI 1. Tính tan trong nước của muối. - Những muối Sodium (Na), Potassium (K) đều tan. - Những muối nitrate (−NO3), muối acid đều tan. - Phần lớn các muối chloride, sulfate tan được. Nhưng phần lớn các muối carbonate không tan. Bảng: Tính tan của một số muối trong nước Nhóm hydroxide Gốc acid Hydrogen và các kim loại H I K I Na I Ag I Mg II Ca II Ba II Zn II Hg II Pb II Cu II Fe II Fe III Al III −OH t t - k t t k - k k k k k −Cl t/b t t k t t t t t t t t t t −NO3 t/b t t t t t t t t t t t t t −CH3COO t/b t t t t t t t t t t t - i =S t/b t t k - t t k k k k k - - =SO3 t/b t t k k k k k k k k k - - =SO4 t/kb t t i t i k t - k t t t t =CO3 t/b t t k k k k k - k k k - - =SiO3 k/kb t t - k k k k - k - k k k ≡PO4 t/kb t t k k k k k k k k k k k - Ghi chú:
GV Nguyễn Thành Kiên, THCS Hùng Vương, 0972521072 2 + (t): tan trong nước + (k): Không tan nước + (i): ít tan trong nước + (-): Hợp chất không tồn tại. + (t/b): tan, bay hơi + (t/kb): tan, không bay hơi + (k/kb): không tan, không bay hơi 2. Tính tan của muối của Sulfide (M2Sy) - Loại 1: Muối sulfide tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS . . . - Loại 2: Muối sulfide không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS . . - Loại 3: Muối sulfide không tan trong nước, không tan trong HCl, H2SO4: CuS, PbS, Ag2S. - Loại 4: Muối sulfide không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3 . . . - Lưu ý: Muối sulfide không tồn tại trong nước nhưng vẫn có thể tồn tại ở các trạng thái khác như rắn hoặc hơi (khí). V. TÊN GỌI Bảng. Tên gọi muối của một số acid Acid Gốc acid Tên gốc muối Ví dụ Hydrochloric acid (HCl) −Cl chloride Sodium chloride: NaCl Hydrosulfuric acid (H2S) =S Sulfide Sodium sulfide: Na2S Sulfuric acid (H2SO4) =SO4 sulfate Cu (II) sulfate: CuSO4 Phosphoric acid (H3PO4) ≡PO4 phosphate Potassium phosphate: K3PO4 Carbonic acid (H2CO3) =CO3 carbonate Calcium carbonate: CaCO3 Nitric acid (HNO3) −NO3 nitrate Magnesium nitrate: Mg(NO3)2 → Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc acid. a. Tên gọi của muối không có oxygen Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên phi kim + ide. Ví dụ: NaCl Sodium chloride CaS Calcium sulfide FeS: Iron (II) sulfide KBr: Potassium bromide b. Tên gọi của muối có oxygen - Muối nhiều oxygen: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên phi kim + ate. Ví Dụ: - Na2SO4 : Sodium sulfate. - Fe(NO3)3: Iron (III) nitrate - CaCO3 : Calcium carbonate. - KHSO4: Potassium hydrogen sulfate - Muối ít oxygen: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên phi kim + ite. Ví dụ: - CaSO3: Calcium sulfite - KHSO3: Potassium hydrogen sulfite - NaNO2: Sodium nitrite. VI. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI - Đa số muối trung hòa không làm đổi màu chất chỉ thị như quỳ tím hoặc phenolphtalein.
GV Nguyễn Thành Kiên, THCS Hùng Vương, 0972521072 3 - Một số muối trung hòa của kim loại kiềm tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh như: Na2CO3, Na2S, K2S, K2CO3, NaHCO3, KHCO3...(Kim loại Na, K và các gốc acid yếu: CO3, SO3, HCO3, HSO3, S...) * Giải thích: Do kim loại tạo muối là kim loại có tính khử mạnh (hoạt động hóa học mạnh) liên kết với gốc axít yếu nên làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Một số muối làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ như NaHSO4, KHSO4. 1. Tác dụng với kim loại → muối mới + kim loại mới - Điều kiện: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au. - Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ Cu + FeSO4 → không xảy ra 2. Tác dụng với acid → muối mới + acid mới * Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước - Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓(kết tủa trắng) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O 3. Tác dụng với dung dịch muối → 2 muối mới * Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước - Ví dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓(kết tủa trắng) NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O 4. Tác dụng với dung dịch base → muối mới + base mới * Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước - Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ NH4Cl + NaOH → NH3  + NaCl + H2O 5. Phản ứng phân hủy muối - Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,... - Ví dụ: 2KClO3 o ⎯⎯→t 2KCl + 3O2 CaCO3 o ⎯⎯→t CaO + CO2 KNO3 o ⎯⎯→t KNO2 + O2 6. Phản ứng trao đổi trong dung dịch 1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. AB + CD ⎯⎯→ AD + CB 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. - Ví dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra. - Chú ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. - Ví dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O * Bài tập vận dụng: Bài 1: Hãy phân loại, gọi tên các muối sau: FeCl2, FeCl3, Al2(SO4)3, NaBr, CaCO3, CuS, FeS, Al4C3, KNO3, BaSO3, BaSO4, Ca(HCO3)2, KHCO3, NaHSO4, Ba(H2PO4)2 Muối Phân loại Tên gọi Tính tan Trung hòa Muối acid Tan trong nước Không tan trong nước FeCl2 FeCl3 Al2(SO4)3
GV Nguyễn Thành Kiên, THCS Hùng Vương, 0972521072 4 NaBr CaCO3 CuS FeS Al4C3 KNO3 BaSO3 Ca(HCO3)2 KHCO3 NaHSO4 Ba(H2PO4)2 B. BÀI TẬP I. PHÂN DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN 1. Công thức hóa học, phương trình hóa học Bài 1. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào? Hướng dẫn giải − Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4 + ). − Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid. − Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước. − Tính chất hoá học của muối: + Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. + Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới. + Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. + Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới. − Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ: Bài 2. Dựa vào tên một số gốc acid ở bảng dưới đây, hoàn thành bảng theo mẫu sau: Tên muối Công thức hoá học Potassium carbonate ? Iron(III) sulfate ? ? CuCl2 Ammonium nitrate ? ? CH3COONa Calcium phosphate ? Bài 3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có): a) NaCl + AgNO3. b) KCl + HNO3. c) Fe + CuCl2. d) BaCl2 + H2SO4. e) Mg(OH)2 + Na2CO3. f) BaCO3 + HCl. g) Na2SO3 + H2SO4. h) NH4Cl + Ba(OH)2. Bài 4. Hoàn thành bảng sau: Nếu phản ứng thì ghi hiện tượng, không phản ứng thì đánh dấu “X” Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.