Content text - Unit 4 FOR A BETTER COMMUNITY.doc
Unit 4 | FOR A BETTER COMMUNITY Past simple, past progressive and past perfect 1/ Simple past tense (Thì quá khứ đơn) a) Cách thành lập: S + Verb + ed (Đối với động từ bất quy tắc: ta xem bảng động từ bất qui tắc) b) Dùng để diễn tả: + Một thói quen ở quá khứ Ví dụ: When I was young, I went to bed early. + Một hành động ở quá khứ được xác định thời gian rõ ràng hoặc đã chấm dứt trong quá khứ. Ví dụ: - He studied medicine when he was in France. -I graduated from the university 3 years ago. + Một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ. Ví dụ: Last night, I heard someone knock at the door, I stood up, went to answer the door but when I opened it I didn't see anyone there. Cách phát âm -ed sau động từ có quy tắc ở thì quá khứ đơn. 1. -ed được đọc là /t/ khi động từ tận cùng bằng các âm /k/, /p/, /∫/, /t∫/, /f/, or /s/. Ví dụ: washed (có âm cuối là /∫/) stopped (có âm cuối là /p/) asked (có âm cuối là /k/) danced (có âm cuối là /s/) watched (có âm cuối là /t∫/) - ed được phát âm là /id/ khi động từ tận cùng bằng các âm /t/ or /d/. Ví dụ: wasted (có âm cuối là /t/) ended (có âm cuối là /d/) waited (có âm cuối là /t/) needed (có âm cuối là /d/) 2. -ed được đọc là /d/ khi độ từ tận cùng bằng những âm còn lại không thuộc hai trường hợp trên. Ví dụ: opened (có âm cuối là /n/) mailed (có âm cuối là /l/) caused (có âm cuối là /z/) arranged (có âm cuối là /dʒ/) 2/ Past progressive tense (Thì quá khứ tiếp diễn) a) Cách thành lập: S + Was (were) + Present Participle b) Dùng để diễn tả: + Một hành động đang tiếp diễn ở quá khứ hoặc diễn ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: - I saw you last night. You were waiting for the bus. - They were watching TV at 8 o'clock yesterday evening. + Một hành động đang diễn ra thì một hành động khác đột khởi trong khoảng thời gian kéo dài của hành động kia. Hành động tiếp diễn ta chia ở thì Past Continuous, và hành động đột khởi ta dùng thì Simple Past. Ví dụ: - When I saw Nam, he was buying books. Khi tôi gặp Nam, cậu ấy đang mua sách.
- The boy fell down while he was running. Cậu bé ngã xuống trong khi đang chạy. - We were walking in the park when it started to rain. Chúng tôi đang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa. + Hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ. Ví dụ: Yesterday, while I was reading a book; my sister was watching T.V. + Trong lối văn kể chuyện, ta thường dùng thì Past Continuous để mô tả bối cảnh và dùng thì Simple Past để mô tả sự kiện hoặc hành động. Ví dụ: *Past progressive I was standing outside the bus station. It was getting late and I was feeling tired. I was waiting for a man called Johnny Mars. * Simple Past Suddenly, a woman came round the corner and walked right up to me. 'Are you Mr Marlowe?' she asked. Chú ý: a) WHEN thường đi đôi với thì Simple Past và Past Cont. b) WHILE thường đi với thì Past Continuous, có nghĩa là: trong khi 3/ Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) a) Cách thành lập: S + had + past participle b) Dùng để diễn tả: + Khi hai hành động xảy ra trong quá khứ, một hành động trước và một hành động sau. Hành động trước được diễn tả bằng Past Perfect. Hành động sau dùng Simple Past. Ví dụ: - He phoned me after he had finished his work. - We arrived at the cinema at 8.00 but the film had started at 7.30. When I got up this morning, my mother had already left the house. + Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: She had gone to bed before 9 o'clock last night. + Thì quá khứ hoàn thành còn được dùng sau if, if only, wish, would rather để nói đến ao ước hoặc điều kiện không có thật ở quá khứ. Ví dụ: - I wish I had come to the party last night. Tôi mong ước được đến dự tiệc tối hôm qua. - If only she had told me about it before. Giá mà cô ấy nói cho tôi biết trước điều đó. -I would rather you had told him the truth. Tôi muốn / thích anh nói cho cậu ấy biết sự thật. - If he had studied hard, he would have passed his exam. Nếu cậu ấy học hành chăm chỉ thì cậu ấy đã thi đỗ. ADJECTIVES OF ATTITUDE (ending in -ing and -ed) -ed and -ing participles Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ được thành lập từ động từ và được dùng như tính từ. Ví dụ: interest (v) - interested - interesting
encourage (v) - encouraged - encouraging annoy (v) - annoyed - annoying please (v) - pleased - pleasing Tính từ tận cùng bằng -ed diễn tả cảm giác, cảm nhận của một người nào đó. Ví dụ: - She's annoyed. Bà ấy bực mình. - We all feel relaxed. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy thoải mái. - I'm interested in music. Tôi thích âm nhạc. Tính từ tận cùng bằng -ing mô tả người hoặc vật tạo ra cảm giác đó. Ví dụ: - Her words are very annoying. Lời nói của bà ấy rất khó chịu. (lời nói làm người khác khó chịu) - We're having a relaxing holiday. Chúng tôi có một kỳ nghỉ thoải mái. (kỳ nghỉ làm cho mọi người thoải mái) - I think music is interesting. Tôi nghĩ rằng âm nhạc là thú vị. Sau đây là một số tính từ chỉ thái độ thường gặp: 1. shocked at / by - shocking I was shocked by the news of the accident. The news was shocking. 2. relaxed / relaxing We all feel relaxed We're having a relaxing holiday. 3. surprised at / by - surprising We were surprised at / by the size of the house. It was surprising that he passed the exam. 4. worried about - worrying Are you worried about your exam? 5. bored with - boring I became bored with the book and stopped reading it. He's one of the most boring people I've ever met. 6. pleased with - pleasing You looked very pleased with yourself. 7. excited about (sth) - exciting I'm excited about having my birthday party tomorrow. The soccer game was quite exciting. 8. frightened of- frightening Are you frightened of spiders? 9. disappointed at / by (sth) (in / with sb / sth) - disappointing We were disappointed with/ in the football match. The football match was disappointing. 10. amused at / by - amusing Everybody was amused at / by the story about the dog. Tom is good at telling funny stories. He can be very amusing.
Unit 4 | FOR A BETTER COMMUNITY PRACTICE TEST 1 A. LANGUAGE I. PRONUNCIATION Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. jog B. anything C. ring D. sing 2. A. disabled B. husband C. because D. accuse 3. A. promised B. increased C. practised D. caused 4. A. society B. musician C. introduce D. license Exercise 2: Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. 1. A. disadvantaged B. volunteer C. information D. machinery 2. A. endless B. various C. interact D. oversized 3. A. appreciate B. classical C. energy D. necessary 4. A. facilities B. urgent C.safety D. interview II. VOCABULARY AND GRAMMAR Choose the best answer which best fits each space in each sentence. 1. She's quite an ……………woman. We are really ………….. in what she is saying on the subject. A. interested / interesting B. interesting / interested C. interested / interested D. interesting / interesting 2. As I (cross) the road I (step) on a banana skin and (fall) heavily. A. was crossing / stepped / fell B. crossed / was stepping / falling C. was crossing / stepping / falling D. had crossed / stepped / fell 3. He was a lucky man. He used to have…………..opportunities for making money. A. useful B.endless C. hopeless D. hopeful 4. Are you getting excited …………..your holiday? A. with B. in C. from D. about 5. "He raised one eyebrow meaningfully". That means………….. A. One eyebrow was raised in a meaning way. B. He raised one eyebrow in a meaningful way. C. It is a meaningful way to raise his eyebrow. D. He is in a meaningful way to raise his eyebrow. 6. He is never willing to listen to the views of others. He is a…………..person. A. negative B. positive C. pessimist D. narrow-minded 7. "He spent all his lifetime taking care of the homeless". That means .... A. He devoted all his life in the care of the homeless people. B. He devoted all his life to the care of homeless people. C. He devoted all his life to take care of homeless people. D. He devoted all his life taking the care of homeless people. 8. "What you (do) …………..at 5 p.m. yesterday? A. did you do B. did you use to do C. had you done D. were you doing 9. "Did you enjoy your visit to the art museum?"-" ………….." A. Really not B. No really C. Not really! D. Of course I do 10. She had a…………..look on her face when I asked her where she was going.