PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text KTDT-Chuong 2 C - Cau kien dien tu - Diode - Ứng dụng.pdf

1 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 2.1.4 Phân loại và ứng dụng của Diode 2.1.4.1 Các mạch chỉnh lưu công suất nhỏ a) Mạch chỉnh lưu 1⁄2 chu kỳ: Nguyên lý: Giả sử 1⁄2 chu kỳ đầu điện áp vào (+) như hình vẽ. D thông. Có dòng điện ID chạy qua D. Trên Rt nhận được dòng điện một chiều có dạng 1⁄2 hình sin do UV đi qua D mở. 1⁄2 chu kỳ sau UV (-). D khoá. Không có dòng qua D. Ur trên Rt bằng không. Các giá trị: Giá trị trung bình của điện áp một chiều ra trên tải được tính theo công thức: S̅(t) = 1 τ ∫ S(t)dt t0+τ t0 với τ: thời gian có tín hiệu. t0: thời điểm ban đầu. Cách tính trong trường hợp không có tụ: Nếu Diode là lý tưởng: ➔ Ur = 0.45U2
2 ➔ Ur(DC) = 0.45 √2 U2m = 0.318U2m Nếu Diode là Diot Silic: Ur(DC) = 0.318(U2m − 0.7) b) Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ Nguồn một chiều hoàn toàn có thể đạt được bằng cách sử dụng mạch sau Đặc điểm: Cuộn thứ cấp có điều chỉnh giữa nối đất tạo thành 2 cuộn dây có số vòng bằng nhau tạo thành U21 và U22 có biên độ bằng nhau nhưng ngược pha nhau. Mạch có tụ C để san phẳng tín hiệu sau khi chỉnh lưu Nguyên lý: 1⁄2 chu kỳ đầu tiên (+) (U21 > 0,U22 < 0) D1 mở, D2 khoá. Trên Rt nhận được một dòng điện một chiều có dạng 1⁄2 hình sin do U21 qua D1 mở. 1⁄2 chu kỳ tiếp theo (-) (U21 < 0,U22 > 0) D1 khoá, D2 mở. Ura có dạng 1⁄2 hình sin như hình vẽ trên. Kết luận điện áp hay dòng chạy qua Rt là điện áp hay dòng điện một chiều. Các tham số: Điện áp trung bình ra (Urdc) trên tải được tính theo công thức: - Không có tụ: Ur = 1 π ∫ √2U2 sin ωt. dωt = 2√2 π U2 = 0.9U2 π 0 U2: là giá trị điện áp hiệu dụng của điện áp trên 1 cuộn thứ cấp của biến áp

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.