Content text 82. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Toán - THPT PHÚC THỌ - HÀ NỘI.docx
A. abcd→→→→ . B. adbc→→→→ . C. acbd→→→→ . D. 0abcd→→→→→ . Câu 8. Tìm 'fxdx với 434fxxx : A. 4 3.xxC B. 423 4. 2xxxC C. 5243 4. 52xxxC D. 3 16.xC Câu 9. Cho hàm số yfx liên tục trên ℝ và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của hàm số yfx bằng A. 3 . B. 2 . C. 1 . D. 2 . Câu 10. Cho cấp số cộng nu có 41412;18uu . Tìm 1,ud của cấp số cộng? A. 121,3ud . B. 122,3ud . C. 121,3ud . D. 120,3ud . Câu 11. Nghiệm của phương trình 21327x là A. 5x . B. 2x . C. 1x . D. 4x . Câu 12. Tập nghiệm của bất phương trình 23log363x là A. ;33; . B. 3;3 . C. ;3 . D. 0;3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu 5m . Một ô tô A đang chạy với vận tốc 16 /ms thì gặp ô tô B đang dừng đèn đỏ nên ô tô A hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bởi công thức 164Avtt (đơn vị tính bằng /ms , thời gian t tính bằng giây). Khi đó a) Thời điểm xe ô tô A dừng lại là 4s . b) Quãng đường St (đơn vị mét) mà ô tô A đi được trong thời gian t giây ( 04t ) kể từ khi hãm phanh được tính theo công thức 4 0 Stvtdt . c) Từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại xe ô tô A đi được quãng đường 32m . d) Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa xe ô tô A và ô tô B là 37m . Câu 2. . Cho hàm số 12 1yfxx x . a) Tập xác định của hàm số \1Dℝ .
b) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng 2yfxx . c) Hàm số nghịch biến trên tập xác định. d)Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị là ,AB . Khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng AB là 1 5 Câu 3. Cho hàm số 3tan2yfxx a) Phương trình 3fx có nghiệm , 62xkk ℤ . b) Tập xác định của hàm số là \, 4Dkk ℝℤ . c) Hàm số yfx là hàm số chẵn. d) Trên đường tròn lượng giác có 4 điểm biểu diễn nghiệm của phương trình 3fx . Câu 4. Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong không gian Oxyz (xem hình vẽ), trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật. a) Tọa độ của các điểm 4;0;3F . b) .3AHAF→→ . c) Tọa độ vectơ 4;5;3AH→ . d) Góc dốc của hai mái, tức là số đo của góc nhị diện có cạnh là đường thẳng FG , hai mặt phẳng lần lượt là FGQP và FGHE bằng 026,6 (làm tròn đến chữ số hàng phần chục). PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 17 đến câu 22 Câu 1. Cho hàm số fx . Đồ thị hàm số 'fx trên 2;5 như hình vẽ (Phần cong là phần của Parabol 2yaxbxc ). Biết 20f , giá trị của 13ff bằng bao nhiêu ?
Câu 2. Cho chóp .SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại ,AM là trung điểm của BC , hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABC trùng với trung điểm của AM . Cho biết 2,23ABAC và mặt phẳng SAB tạo với mặt phẳng ABC một góc 60 . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC . Câu 3. Người ta treo một chiếc đèn trang trí có trọng lượng 200N lên trần nhà bằng ba sợi dây không giãn, bằng nhau tại ba điểm A,B,C tạo thành tam giác đều. Mỗi sợi dây tạo với mặt phẳng trần nhà một góc 30 đến được giữ ở trạng thái cân bằng (tham khảo hình vẽ). Hãy tính lực căng trong mỗi sợi dây (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 4. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Tính xác suất để số đó có hai chữ số tận cùng có cùng tính chẵn là (làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 5. Một doanh nghiệp cần sản xuất một mặt hàng trong đúng 10 ngày và phải sử dụng hai máy A và B . Máy A làm việc trong x ngày và cho số tiền lãi là 22xx (triệu đồng), máy B làm việc trong y ngày và cho số tiền lãi là 232627yy (triệu đồng). Hỏi doanh nghiệp đó cần sử dụng máy A trong bao nhiêu ngày sao cho số tiền lãi là nhiều nhất? (Biết rằng hai máy A và B không đồng thời làm việc, máy B làm việc không quá 6 ngày). Câu 6. Một người đưa thư xuất phát từ vị trí A , các điểm cần phát thư nằm dọc con đường cần phải đi qua. Biết rằng người này phải đi trên mỗi con đường ít nhất một lần (để phát được thư cho tất cả các điểm cần phải nằm dọc theo con đường đó) và cuối cùng quay lại điểm xuất phát. Độ dài các con đường như hình vẽ (đơn vị độ dài). Hỏi tổng quãng đường người đưa thư có thể đi ngắn nhất có thể là bao nhiêu?