Content text ĐỀ 7 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (FORM TT-7791).docx
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm. Câu 9. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với hydrogen hadile còn lại là do A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất. B. năng lượng liên kết H-F bền vững làm cho HF khó bay hơi. C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử. D. fluorine là phi kim mạnh nhất. Câu 10. Những phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ion halide X – ? A. Dùng dung dịch silver nitrat sẽ phân biệt được các ion F – , Cl – , Br – , I – . B. Với sulfuric acid đặc, các ion Br – , I – thể hiện tính khử. C. Tính khử của các ion halide tăng dần theo dãy Cl – , Br – , I – . D. Ion Cl – kết hợp ion Ag + tạo AgCl là chất không tan, màu vàng. Câu 11. Cho phản ứng: A + B C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 M, của chất B là 0,8 M. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là A. 0,16 M/phút. B. 0,016 M/phút. C. 0,064 M/phút. D. 0,64 M/phút. Câu 12. Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H 2 S(g) + O 2 (g) → 2H 2 O(g) + 2S(s) theo nhiệt tạo thành của các chất là A.(H 2 O(g)) - (H 2 S(g)). B. 2(H 2 S(g)) – 2(H 2 O(g)). C. 2(H 2 O(g)) – 2(H 2 S(g)). D. (H 2 O(g)) – 2(H 2 S(g)). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một số ứng dụng thay đổi tốc độ phản ứng được mô tả ở hình dưới đây: (1) Dèn xì oxygen – acetylene (2) Tủ lạnh bảo quản thức ăn (3) Bình dưa muối Hình. Một số ứng dụng thay đổi tốc độ phản ứng a) Hình (1) cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của phản ứng. b) Hình (2) cho biết yếu tố nhiệt độ đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của phản ứng. c) Hình (3) cho biết yếu tố xúc tác đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của phản ứng. d) Các yếu tố được áp dụng ở các hình (1), (2), (3) đều làm tăng tốc độ phản ứng. Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây. a) Có thể thay MnO 2 bằng KMnO 4 và không cần đun nóng. b) Dung dịch chứa trong bình làm khô là NaCl bão hòa. c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có thể hạn chế khí Cl 2 thoát ra môi trường. d) Phương pháp thu khí chlorine trong thí nghiệm trên là phương pháp dời không khí. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Khi dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thu được khí than, là hỗn hợp của carbonmonoxide và hydrogen: 22C(s)HO(g)CO(g)H(g)(1) Tính sự biến đổi enthalpy chuẩn của phản ứng (1) theo đơn vị kJ từ những phương trình phản ứng hóa học và sự biến đổi enthalpy chuẩn: 2 2 o r298 o r29228 2C(s)O(g)2CO(g)(2) O(g)2H(g)2HO(g)(3 H221,0kJ H483,k)6J (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B 2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1000 μg iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu triệu tấn tảo bẹ khô? Câu 3. Cho các phương trình phản ứng sau: (1) 2HCl + Mg MgCl 2 + H 2 . (2) MnO 2 + 4HCl ot MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O. (3) NH 3 + HCl NH 4 Cl. (4) 16HCl + 2KMnO 4 ot 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó HCl đóng vai trò chất khử? Câu 4. Khi để ở nhiệt độ 30 0 C, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 0 0 C quả táo đó bị hư sau 24 ngày. Nếu bảo quản ở 20 0 C, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày? PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Khí Cl 2 phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. Câu 2. Chloromethane (CH 3 Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant-40 hoặc HCC 40. CH 3 Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thề không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ. Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng: CH 4 (g) + Cl 2 (g) CH 3 Cl(g) + HCl(g) Biết năng lượng liên kết của một số liên kết như sau: Liên kết C – H Cl – Cl H – Cl C – Cl E b (kJ/mol) 414 243 431 339 Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn với khả năng dễ xảy ra của phản ứng không. Câu 3. Xét phản ứng sau: 2ClO 2 + 2NaOH NaClO 3 + NaClO 2 + H 2 O Tốc độ phản ứng được viết như sau: 2xy ClONaOHvk.C.C . Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau: STT Nồng độ ClO 2 (M) Nồng độ NaOH (M) Tốc độ phản ứng (mol/(L.s)) 1 0,01 0,01 2.10 -4 2 0,02 0,01 8.10 -4 3 0,01 0,02 4.10 -4 Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.