PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 23. Ôn tập chương 6 + đề kiểm tra.pdf



KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 3 Đăng kí học T. Hoàng: 0905541957 | SGK Hóa 12: Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 6 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................... Số báo danh: .......................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Au. B. Cu. C. Na. D. Hg. Câu 2. Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động A. theo một quỹ đạo xác định. B. xung quanh một vị trí xác định. C. tự do trong toàn bộ mạng tỉnh thể. D. trong một khu vực không gian nhất định. Câu 3. Trong vỏ Trải Đất, kim loại nào sau đây có thể tồn tại ở dạng đơn chất? A. Na, Mg. B. Al, Fe. C. Cu, Zn. D. Ag, Au. Câu 4. Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Kim loại nào sau đây không phản ứng hóa học với dung dịch HCl loãng? A. Cu. B. Na. C. Mg. D. Zn. Câu 6. Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế? A. Thép có hàm lượng carbon cao. B. Thép có hàm lượng carbon thấp. C. Thép không gỉ. D. Thép silicon. Câu 7. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hóa. B. tính acid. C. tính base. D. tính khử. Câu 8. Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử yếu nhất? A. Au. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 9. Nguyên tắc tách kim loại là A. khử ion kim loại. B. oxi hóa ion kịm loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 10. Hình ảnh sau đây minh họa tính chất vật lí nào của kim loại? A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Tính cứng. Câu 11. Ở điều kiện chuẩn, khi nhúng đinh sắt vào dung dịch copper (II) sulfate thì xảy ra phản ứng sau: Fe(s) + Cu2+(aq) → Fe2+(aq) + Cu(s) Phát biểu nào dưới đây về phản ứng trên là không đúng? A. Sau một thời gian, màu xanh của dung dịch nhạt dần. B. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+ . C. Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Cu. D. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu. Câu 12. Cho các phát biểu sau:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 4 Đăng kí học T. Hoàng: 0905541957 | SGK Hóa 12: Kết nối tri thức với cuộc sống (1) Các nguyên tử có 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại. (2) Những kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn -0,414 V có thể đẩy được hydrogen ra khỏi nước. (3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. (4) Duralumin là hợp kim của nhôm nhẹ, cứng và bền được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay. Các phát biểu đúng là A. (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 13. Vàng (Au) tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất, Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau: Quặng chứa vàng (Au) 3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4® + + + O KCN H O 2 2 K[Au(CN)2](aq) 3⁄43⁄43⁄4®+Zn Au(s) Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá tình sản xuất vàng theo sơ đồ trên? A. Thủy luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân. D. Chiết. Câu 14. Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản với A. một số kim loại khác hoặc phi kim. B. một số oxide của kim loại đó. C. một số oxide kim loại khác hoặc phi kim. D. một số phi kim và oxide của phi kim đó. Câu 15. Thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học? A. Đốt dây sắt trong không khí khô. B. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4. C. Để mẩu gang lâu ngày trong không khí ẩm. D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3. Câu 16. Để khử hoàn toàn một lượng oxide kim loại thành kim loại cần vừa đủ V lít khí H2. Hoà tan lượng kim loại tạo thành bằng H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (các khí đo cùng điều kiện). Oxide kim loại đó là A. MgO. B. Fe2O3. C. FeO. D. CuO. Câu 17. Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại? A. Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển về. B. Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm. C. Vòng tay làm bằng bạc kim loại bị hoá đen khi sử dụng lâu ngày. D. Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức. Câu 18. Để lợp nhà, các tấm tôn (thép mỏng mạ kẽm) được gắn với nhau bởi các đinh thép. Theo thời gian, các tấm tôn bị ăn mòn. (1) Vị trí đóng đinh thép dễ xảy ra ăn mòn hơn các vị trí khác. (2) Tấm tôn bị ăn mòn từ trong ra ngoài do thép bị ăn mòn trước kẽm. (3) Sắt trong tấm tôn không bị ăn mòn theo thời gian. (4) Lớp tráng kẽm bị ăn mòn trước. Số nhận định đúng là A 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tùy thuộc vào tính chất vật lí riêng của mỗi kim loại trừ chúng được sử dụng vào những mục dịch khác nhau. a) Kim loại chi (Pb) và cadmiun (Cd) có nhiệt nóng cháy khá thấp nên dụng sử dụng làm dây chạy trong càu chì. b) Kim loại tungsten (W) có độ bên nhiệt và nhiệt độ nóng chảy rất cao nên được sử dụng làm dây tóc bóng đèn, thiết bị sưởi. c) Do có tính dẻo và độ cứng phù hợp nên nhôm (Al) thường được gia công làm vật liệu như khung cửa, khung thiết bị. d) Do kim loại magnesium (Mg) có khối lượng riêng là 1,735 g/ cm3 nên được dùng để chế tạo các hợp kim nặng.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.