PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lí thuyết_Unit 1 GLOBAL SUCCESS 7.docx

UNIT 1: HOBBIES A. VOCABULAR *New words (Từ mới) Words Type Pronunciation Meaning belong to v /bɪˈlɒŋ tə/ thuộc về benefit n, v /ˈbenɪfɪt/ lợi ích; được lợi, giúp ích cho bug n /bʌɡ/ con bọ cardboard n /ˈkɑːdbɔːd/ bìa các tông dollhouse n /ˈdɒlhaʊs/ nhà búp bê gardening v, n /ˈɡɑːdnɪŋ/ làm vườn glue n /ɡluː/ keo dán, hồ dán horse riding n /ˈhɔːs raɪdɪŋ/ cưỡi ngựa insect n /ˈɪnsekt/ côn trùng jogging n /ˈdʒɒɡɪŋ/ chạy bộ thư giãn making models phr /ˈmeɪkɪŋ ˈmɒdl/ làm mô hình maturity n /məˈtʃʊərəti/ sự trưởng thành patient adj /ˈpeɪʃnt/ kiên nhẫn popular adj /ˈpɒpjələ(r)/ được nhiều người yêu thích, phổ biến responsibility n /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ sự chịu trách nhiệm set v /set/ (mặt trời) lặn stress n /stres/ sự căng thẳng take on phr /teɪk ɒn/ nhận thêm, thuê, mướn unusual adj /ʌnˈjuːʒuəl/ khác thường, hiếm, lạ valuable adj /ˈvæljuəbl/ quý giá yoga n /ˈjəʊɡə/ yoga *Some common hobbies (Tên một vài sở thích phổ biến) Words Type Meaning to collect teddy bear vphr sưu tầm gấu bông to go to the cinema vphr đi xem phim to hang out with friends vphr đi chơi với bạn bè to chat with friends vphr nói chuyện với bạn to walk the dog vphr dắt chó đi dạo to collect stamps vphr sưu tầm tem to play chess vphr chơi cờ vua to do sports vphr chơi thể thao to play computer games vphr chơi game

*Cách dùng Cách dùng Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Ex: We go to school everyday. Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật. Ex: This festival occurs every 4 years. Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. Ex: The earth moves around the Sun. Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, … Ex: The train leaves at 8 am tomorrow  Dạng thức của thì hiện tại đơn. Với động từ to be (am/ is/ are) (+) S + am/ is/ are + N/ Adj (-) S + am/ is/ are + not + N/ Adj (?) Am/ Is/ Are + S + N/ Adj Với động từ thường (+) S + V nguyên mẫu/ V -s/es (-) S + don’t/ doesn’t + V nguyên mẫu (?) Do/ Does + S + V nguyên mẫu  Dấu hiệu nhận biết - Trong câu ở thì hiện đại đơn thường có Adv chỉ tuần xuất được chia làm 2 nhóm  Nhóm trạng từ đứng ở trong câu +Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên) … + Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ. Ex: He rarely goes to school by bus. She is usually at home in the evening I don’t often go out with my friends  Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu + Everyday/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tháng/ hàng tuần/ hàng năm) + Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần) … * Lưu ý: từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ex: He phones home every week They go on holiday to the seaside once a year  Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (She, He, It, Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ. Quy tắc Ví dụ Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ work – works read – reads Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” miss – misses go – goes Đối với động từ tận cùng bằng “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) ta giữ nguyên “y + s” play – plays cry – cries
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i + es” 2. Verbs of liking and disliking (Động từ chỉ sự thích và ghét)  Các động từ chỉ sự yêu, thích phổ biến Các động từ phổ biến like (thích), love (yêu thích), enjoy (thích thú), fancy (mến, thích), adore (mê, thích) Cấu trúc like/ love/ enjoy/ fancy/ adore + V-ing Ví dụ Do you like watching TV? My mother loves watering flowers in the garden. My parents really enjoy surfing at the beach. Do you fancy riding a bike now? My brother and I adore playing badminton. Chú ý Có thể dùng dạng phủ định của các động từ “like, fancy” để diễn đạt ý không thích Ex: She doesn’t like drawing He doesn’t fancy climbing a tree “very much” và “a lot” (rất nhiều) thường đứng cuối câu chỉ sự yêu thích. Ex: I love singing very much/ a lot *Các động từ chỉ sự ghét, không thích. Các động từ phổ biến dislike (không thích), hate (ghét), detest (ghét cay, ghét đắng) Cấu trúc dislike/ hate/ detest + V-ing Ví dụ Rose dislikes studying Maths. I hate having a bath in winter Laura detests cooking Adults don’t like eating sweets I don’t fancy swimming in this cold weather C. PHONETICS /ǝ/ là một nguyên âm ngắn. Để phát âm âm này, hãy mở miệng thật nhẹ và đơn giản. Môi và lưỡi được thư giãn và phát âm /ǝ/. /ɜː/ là một nguyên âm dài. Để phát âm âm này, miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt tự nhiên, cao vừa phải, nhưng cao hơn khi phát âm /ǝ/. Âm phát ra dài hơn /ǝ/.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.