PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 70.DeSinh12-TranThiThuHien-ThptTranQuocToan.docx



G G Nữ bị bệnh GG Nữ bình thường Nam bị bệnh Nam bình thường A. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu được phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lý B. Tất cả những người bị bệnh đều có kiểu gen đồng hợp C. Bệnh do gen trội nằm trên NST X và ở vùng không tương đồng với Y D. Những người bị bệnh không được kết hôn vì khả năng sinh ra đứa con bị bệnh luôn cao hơn 75% Câu 15: Hình bên phác thảo một quy trình chuyển gen liệu pháp vào một người mà tế bào tủy xương của người đó không còn khả năng tổng hợp một loại enzyme thiết yếu cho sự sống gây ra do một sai hỏng đơn gen. Liệu pháp gen được sử dụng trong trường hợp này là gì? A. Sử dụng retrovirus xen cài RNA của nó vào DNA của tế bào chủ B. Đưa gen bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gen đột biến C. Đưa gen bình thường vào cơ thể người bệnh giúp tổng hợp loại enzyme bị thiếu. D. Tế bào tủy xương là tế bào đích lý tưởng dùng cho liệu pháp gen do không có khả năng sinh sản. Câu 16: Hình dưới mô tả bộ NST lưỡng bội (2n) bình thường, sau khi bị đột biến số lượng NST tạo thành thể đột biến (b), thể đột biến (b) là ? A. thể không. B. thể một. C. thể ba. D. thể bốn.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Câu 17: Quá trình phục hồi khu vườn ngập mặn Cần Giờ là biểu hiện của hiện tượng: A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế khôi phục. D. Diễn thế suy thoái. Câu 18: Biện pháp nào sau nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng mới hình thành ở trên A. Ngăn chặn hiện tượng chặt phá rừng để bảo vệ môi trường sống của sinh vật. B. Mở rộng diện tích canh tác, xây dựng đô khu đô thị từ đất lâm nghiệp. C. Tăng cường khai thác khoáng sản, xây dựng các nhà máy thủy điện. D. Di nhập các loài sinh vật ngoại lai làm tăng độ đa dạng sinh học. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình dưới mô tả thí nghiệm kiểm chứng của Mendel (thí nghiệm lai hai tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt ở cây đậu Hà Lan). a) Phép lai giữa cây F1 và cây N là phép lai phân tích.(Đ) b) Nếu lấy cây F1 tự thụ thì sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1(Đ) c) Nếu ở F2 có 1000 cây thì số lượng các cây (4); (5); (6); (7) lần lượt là 250:250:250:250.(Đ) d) Nếu tiếp tục lấy các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên cho tối đa 8 loại kiểu hình(S) Câu 2: Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Chó sói là loài ăn thịt. Hình bên dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng. a). Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai. (Đ) b). Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng. (S) c). Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quân thể loài này tăng kích thước. (Đ) d). Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò. (Đ)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.