Content text 58. THPT Lê Quý Đôn - Thái Bình [Trắc nghiệm + Tự luận] form mới.docx
Trang 1/7 – Mã đề 023-H12A SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 7 trang – 32 câu hỏi) ĐỀ KHẢO SÁT THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 023- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho các phát biểu sau: (1) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (2) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (3) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (4) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (5) Thành phần chính của bông nõn là cellulose. (6) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (7) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,. (8) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động. Số phát biểu đúng là? A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 2: Cho các phát biểu sau: (1) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. (2) Các đồng đẳng của methylamine có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. (3) Aniline có tính base và làm xanh quỳ tím ẩm. (4) Amine là hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử C, H và N. (5) Methylamine được điều chế từ bromoethane và ammnonia. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 3: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4% Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol. (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (4) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng mỡ lợn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol. Số phát biểu đúng là? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Trang 2/7 – Mã đề 023-H12A Câu 4: Cho hình vẽ sau của valine trong môi trường pH bằng bao nhiêu dưới tác dụng của điện trường? A. pH > 6. B. pH < 6. C. pH = 12. D. pH = 6. Câu 5: Cho các tính chất sau: (1) tác dụng với nước (xt HCl, t°), (2) tác dụng HNO 3 đ/H 2 SO 4 (đ, t°), (3) tác dụng với nước schweitzer, (4) tác dụng với H 2 (xt Ni, t°), (5) tác dụng với O 2 (t°), (6) tác dụng Cu(OH) 2 /OH - (ở điều kiện thường). Những tính chất đúng với cellulose là A. 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 6. Câu 6: Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là A. Val-Ala-Gly-Gly. B. Val-Gly-Ala-Gly. C. Gly-Gly-Ala-Val. D. Val-Gly-Gly-Ala. Câu 7: Peptide X có công thức cấu tạo như hình bên. Thủy phân hoàn toàn 2,604 gam X trong 40 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 6,978. B. 6,690. C. 6,258. D. 6,762. Câu 8: Aspartame (APM) là một chất làm ngọt nhân tạo, còn được gọi là đường hóa học không chứa đường saccharide, có độ ngọt gấp 200 lần đường ăn thông thường. APM có chứa năng lượng tương đương saccarose (khoảng 17 kJ/g), tuy nhiên chỉ cần một lượng rất nhỏ APM đã tạo ra độ ngọt cần thiết. Do đó năng lượng chúng ta đưa vào cơ thể sẽ không đáng kể. Công thức cấu tạo của APM cho như hình dưới. Cho các phát biểu sau: (1) Công thức phân tử của APM là C 14 H 18 N 2 O 5 . (2) 1 mol APM phản ứng được với tối đa 3 mol NaOH trong dung dịch. (3) Trong phân tử APM có 1 liên kết amide (4) APM bền trong môi trường axit nhưng kém bền trong môi trường kiềm. (5) APM không phải là đường carbohydrat nên sẽ không gây hại men răng cho người dùng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 9: Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm Cho các phát biểu: (1) Lúc đầu lấy vào bình cầu hỗn hợp gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc.
Trang 3/7 – Mã đề 023-H12A (2) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl acetate. (3) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu. (4) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (5) Isoamyl acetate tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm. (6) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch acetic acid 15%. (7) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào (1) và ra (2). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 10: Benzyl salicylate được sử dụng làm chất cố định nước hoa, các sản phẩm khử mùi, kem chống nắng… Chất này được điều chế bằng phản ứng giữa salicylic acid (o-hydroxybenzoic acid) và benzylic alcohol theo phản ứng sau: C 6 H 5 CH 2 OH + HOC 6 H 4 COOH ⇋ HOC 6 H 4 COOCH 2 C 6 H 5 + H 2 O. Nhận định nào sau đây đúng? A. Salicylic acid tác dụng tối đa với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1 : 3. B. Số liên kết π (pi) trong benzyl salicylate là 7. C. Salicylic acid không tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, t°). D. Benzyl salicylate tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 3. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (1) Thịt được ướp với nước ép dứa hoặc đu đủ thì khi nấu sẽ mềm chậm hơn. (2) Khi làm nước mắm từ cá, các enzyme và vi sinh vật phân giải protein trong cá thành các amino acid. (3) Độ đạm của nước tương, nước mắm tương ứng với tổng lượng oxygen có trong nước tương, nước mắm (4) Khi ăn các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng,. hệ tiêu hoá giúp thủy phân protein thành amino acid (5) Trong chế độ ăn uống của chúng ta cần thiết phải cung cấp chất đạm (protein) đầy đủ. (6) Protein là cơ sở tạo nên sự sống, duy trì, phát triển và bảo vệ cơ thể (7) Người ta có thể thêm gia vị chua như giấm ăn, chanh vào chế biến thịt, cá nhanh mềm hơn. Số phát biểu đúng là? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 12: Amphetamine là chất kích thích (mạnh hơn caffeine) làm tăng sự tỉnh táo và giảm cảm giác thèm ăn. Nó được sử dụng rộng rãi trong thế chiến thứ hai để ngăn chặn sự mệt mỏi khi chiến đấu. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Tác dụng với dung dịch HCl, HNO 2 ở điều kiện thường đều tạo muối ammonium. B. Amphetamine là một arylamine bậc 1. C. Amphetamine tác dụng được với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. D. Công thức phân tử của amphetamine là C 9 H 13 N. Câu 13: Hãy nối cột A với cột B theo đúng ứng dụng của từng ester trong bảng sau? Cột A (tên ester) Cột B (ứng dụng) (a) butyl acetate (1) tách chiết (tách caffein khỏi cà phê) (b) isoamyl acetate (2) pha sơn tổng hợp (c) vinyl acetate (3) làm thủy tinh hữu cơ (d) methyl methacrylate (4) có mùi chuối chín, được dùng làm hương liệu bánh kẹo (e) ethyl acetate (5) làm keo dán. A. (a)–(1), (b)–(4), (c)–(3), (d)–(5), (e)–(2). B. (a)–(2), (b)–(4), (c)–(5), (d) –(3), (e)–(1). C. (a)–(1), (b)–(4), (c)–(3), (d)–(2), (e)–(5). D. (a)–(1), (b)–(5), (c)–(3), (d)–(4), (e)–(2).