Content text 15. HSG Hóa 12 chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An [Trắc nghiệm + Tự luận].docx
Trang 2/6 – Mã đề 017-H12B C. Mg(OH) 2 → Mg 2+ + 2OH - . D. NaHCO 3 → Na + + HCO 3 - . Câu 7: Khí chlorine khô không có tính tẩy màu, còn nước chlorine có tính tẩy màu. Khả năng tẩy màu của nước chlorine là do chất nào sau đây? A. Cl 2 . B. HCl. C. HClO. D. Cl 2 O. Câu 8: Gas R32 (còn được gọi là HFC32) là chất được sử dụng trong các thiết bị điện lạnh dân dụng và công nghiệp. Công thức của hợp chất R32 là CH 2 F 2 . Tên gọi của hợp chất R32 là A. fluorine methane. B. difluoromethane. C. fluoromethane. D. difluorine methane. Câu 9: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 COOH, CH 3 OH, CH 3 CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi 64,7 100,8 21,0 118,0 pH (dung dịch 0,001M) 7,00 3,47 7,00 3,88 Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong dung dịch nước, chất Z không tạo được liên kết hydrogen. B. Trong công nghiệp, chất T điều chế được trực tiếp từ chất X. C. Chỉ dùng quỳ tím và thuốc thử Tollens phân biệt được 4 dung dịch của 4 chất trên. D. Lực acid của Y lớn hơn lực acid của T hay K a (của Y) > K a (của T). Câu 10: Licopene có công thức phân tử C 40 H 56 (chất tạo màu đỏ trong quả cà chua chín) là chất có cấu tạo mạch hở. Số liên kết π (pi) và liên kết σ (xích ma) trong phân tử licopene lần lượt là A. 13 và 96. B. 14 và 95. C. 13 và 95. D. 14 và 96. Câu 11: Hexylresorcinol được biết đến nhiều nhất với công dụng làm mờ thâm nám và làm đều màu da, ngoài ra còn đóng vai trò như một chất chống oxy hóa và một thành phần ổn định công thức mỹ phẩm. Khi phân tích thành phần nguyên tố trong hexylresorcinol cho kết quả phần trăm về khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 74,227%; 9,278%; 16,495%. Bằng phương pháp phổ khối lượng (phổ MS) cho kết quả phân tử khối của hexylresorcinol là 194. Kết quả nghiên cứu cho biết 1 mol hexylresorcinol phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH. Hãy cho biết hexylresorcinol là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây ? A. Ester. B. Carboxylic acid. C. Phenol. D. Tạp chức. Câu 12: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ không có màng ngăn thu được dung dịch gọi là nước Javel. Một loại nước Javel (khối lượng riêng 1,15 g/mL) được bán trên thị trường thường được đóng vào chai dung tích 1,0 L có nồng độ NaClO và NaCl lần lượt là 14,9% và 11,7%. Để sản xuất trực tiếp ra nước Javel trên người ta điện phân dung dịch NaCl nồng độ a %. Giá trị của a bằng bao nhiêu (làm tròn số đến phần mười) ? A. 23,3. B. 35.3. C. 23,4. D. 23,5. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13: Ammonia được tổng hợp theo phản ứng: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g). Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia (N 2 và H 2 được lấy theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) vào áp suất và nhiệt độ được thể hiện ở giản đồ bên.
Trang 3/6 – Mã đề 017-H12B Dựa vào giản đó bên ta có : a) Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng thu nhiệt (Δ r > 0). b) Hiệu suất phản ứng tỉ lệ thuận với nhiệt độ và áp suất. c) Nếu thêm chất xúc tác thì hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3 sẽ cao hơn so với khi không có chất xúc tác. d) Nếu thực hiện phản ứng ở áp suất là 300 atm và nhiệt độ 400°C thì hỗn hợp khí khi cân bằng có %VNH 3 > 25%. Câu 14: Isoamyl acetate không độc, có mùi chuối chín nên được dùng làm hương liệu thực phẩm. Trong phòng thí nghiệm, isomayl acetate được điều chế và tách lấy theo các bước sau : Bước 1: Lấy 20 mL acetic acid với 30 mL isoamyl alcohol cho vào bình cầu, thêm tiếp 5 mL H 2 SO 4 đặc và lắc đều. Bước 2. Đun nóng hỗn hợp ở nhiệt độ khoảng 80 – 90°C trong thời gian 5 – 6 phút. Sau đó để nguội. Bước 3. Thêm dung dịch NaHCO 3 vào hỗn hợp sau phản ứng đến khi không còn khí thoát ra rồi thêm tiếp 10mL dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp. Bước 4. Cho toàn bộ hỗn hợp vào phểu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút sau đó chiết thu lấy ester. a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng ester hóa và phân tử nước được tạo thành từ OH của isoamyl alcohol và H của acetic acid. b) Vai trò của dung dịch NaHCO 3 là để trung hòa acid, vai trò của dung dịch NaCl bão hòa là làm tăng khả năng phân tách chất lỏng không tan trong dung dịch. c) Ở bước 4, chiết loại bỏ chất lỏng phía trên và lấy phần chất lỏng phía dưới là ester. d) Để hạn chế sự thất thoát chất lỏng, ở bước 1 người ta thường lắp thêm ống sinh hàn thắng đứng vào miệng bình cầu. Câu 15: Trong nước mưa acid thường có pH = 4 đến 5. pH thấp trong nước mưa acid chủ yếu là do có chứa các acid như HNO 3 , H 2 SO 4 . Trong tự nhiên, HNO 3 còn được tạo ra từ N 2 theo sơ đồ chuyển hóa : N 2 → NO → NO 2 → HNO 3 a) Các phản trong sơ đồ trên đều xảy ra ở điều kiện thường. b) HNO 3 sinh ra từ quá trình trên sẽ cung cấp một lượng phân đạm cho cây trồng ở dạng NO 3 - . c) Một cơn mưa acid, nước mưa có pH = 4 thì nồng độ HNO 3 có trong nước mưa đó là 10 -4 M. d) Mưa acid là một trong những nguyên nhân gây nên hiện tượng phú dưỡng. Câu 16: Chất béo (hay triglyceride) là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất tan trong chất béo của quá trình trao đổi chất. Một triglyceride X là thành phần chính của một loại dầu thực vật và có công thức cấu tạo như hình sau :
Trang 4/6 – Mã đề 017-H12B a) Công thức phân tử của X là C 55 H 98 O 6 và ở điều kiện thường X là chất lỏng. b) Khi sử dụng làm thực phẩm thì X sẽ cung cấp acid béo omega-3 cho cơ thể. e) Trong X, các gốc acid béo đều có số nguyên tử carbon là số lẻ và gốc không no đều có cấu hình cis - d) Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao, có Ni xúc tác thu được tối đa 434 kg chất béo no. Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 17 đến câu 18. Câu 17: Nhà máy của công ty cổ phần Supephotphat và hóa chất Lâm Thao sản xuất 100 tấn phân NPK (15 – 15 – 15) bằng cách phối trộn 98 tấn hỗn hợp các loại gồm Amophos (16 – 48 – 0), SA (chứa (NH 4 ) 2 SO 4 , có độ dinh dưỡng 21%), Ure (có độ dinh dưỡng 46%), Kali (chứa KCl, có độ dinh dưỡng 60%) với 2 tấn là hỗn hợp các chất chống kết dính, chất chống vón cục và các phụ gia. Khối lượng phân bón Ure mà nhà máy đã sử dụng trong quá trình trên là bao nhiêu tấn ? Câu 18: Thuốc chữa ghẻ DEP (diethyl phtalate) được sản xuất từ nguồn nguyên liệu đầu là naphatalen và ethyl acohol theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá sau : Để sản xuất được 1 tấn DEP cần lượng tối thiểu các chất là x tấn naphtalene với y tấn ethyl alcohol. Tổng giá trị x + y bằng bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng phần mười). B. PHẦN TỰ LUẬN (12 ĐIỂM) Câu 19: (3 điểm). 1. Viết công thức lewis của các chất NO 2 , AlCl 3 . Giải thích tại sao NO 2 và AlCl 3 có khả năng dimer hóa thành N 2 O 4 và Al 2 Cl 6 ? Viết công thức lewis của N 2 O 4 và Al 2 Cl 6 . 2. Một loại khí hóa lỏng (LPG) có thành phần chủ yếu là propane và butane được đóng trong các bình “Gas” để sử dụng làm nhiên liệu. + Giải thích tại sao butane và propane đều không mùi nhưng khí trong bình “Gas” lại có mùi? + Khi phát hiện khí “Gas” bị rò rỉ em phải làm gì để không xảy ra cháy nổ? + Một loại khí hóa lỏng có thành phần là 40% propane (C 3 H 8 ) và 60% butane (C 4 H 10 ) về số mol. Khi sử dụng làm nhiên liệu thì toàn bộ khí hóa lỏng sẽ cháy hoàn toàn theo phản ứng: C 3 H 8 (g) + 5O 2 (g) → 3CO 2 (g) + 4H 2 O (g) Δ r = -2216 kJ C 4 H 10 (g) + 6,5O 2 (g) → 4CO 2 (g) + 5H 2 O (g) Δ r = -2850 kJ Để đun sôi 1 lít nước từ 25°C lên 100°C thì cần bao nhiêu gam khí hóa lỏng trên? Biết rằng để 1 mL nước tăng 1°C thì cần cung cấp 4,2J và chỉ có 60% lượng nhiệt tỏa ra từ đốt khí hóa lỏng trên được nước hấp thụ. 3. Trong dung dịch NH 3 0,1M có cân bằng: NH 3 (aq) + H 2 O(l) ⇋ NH 4 + (aq) + OH - (aq). Khi ta tác động một trong các yếu tố sau thì pH của dung dịch thay đổi như thế nào? Giải thích + Thêm NH 4 Cl rắn vào dung dịch. + Thêm NaOH rắn vào dung dịch. + Pha loãng dung dịch bằng nước cất.