PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ TN VẬT LÝ-ĐỀ 36-BẢN GV.docx

NHÓM TÁC GIẢ BIÊN SOẠN TÀI LIỆU ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 05 trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………………………… Cho biết: ; ; ; .  PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi.  C. đông đặc.  D. ngưng tụ. Câu 2: Năng lượng nào sau đây không phải năng lượng tái tạo? A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng địa nhiệt. D. Năng lượng hóa thạch. Câu 3: Một vật được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật A. giảm. B. tăng.  C. giảm rồi tăng. D. không thay đổi. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Một miếng đồng có khối lượng được làm nóng trong phòng thí nghiệm đến nhiệt độ 312°C. Sau đó, miếng đồng được thả vào một cốc thủy tinh chứa nước. Nhiệt dung của cốc là . Nhiệt độ ban đầu của nước và cốc là . Nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là và Biết rằng chỉ có sự truyền nhiệt giữa nước, đồng và cốc là đáng kể và nước bốc hơi không đáng kể. Câu 4: Nhiệt độ của nước ngay sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? A. 309,7. B. 27,4.  C. 36,7.  D. 292,6. Câu 5: Nhiệt lượng mà lượng nước trên thu vào để đạt nhiệt độ cân bằng nhiệt là A. 2700,5 cal. B. cal.  C. 3000,0 cal.  D. 2017,6 cal. Câu 6: Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích . Giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho thể tích của khối khí tăng lên thì áp suất của khối khí A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần.  C. tăng 4 lần.  D. giảm 4 lần. Câu 7: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles? A. p T hằng số. B. VT = hằng số.  C. V T hằng số.  D. pV hằng số. Câu 8: Giả sử bạn tìm thấy một tài liệu khoa học cũ mô tả một thang đo nhiệt độ gọi là thang . Trên thang này: nhiệt độ sôi của nước là , nhiệt độ đóng băng của nước là . Hỏi nhiệt độ trên thang Z tương ứng với nhiệt độ bao nhiêu trên thang Fahrenheit (°F)? Giả sử rằng thang Z là thang đo tuyến tính, nghĩa là khoảng cách giữa các độ trên thang Z không thay đổi. Cho biết trên thang Fahrenheit: nhiệt độ sôi của nước là , nhiệt độ đóng băng của nước là . A. . B. .  C. .  D. . Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của đường sức từ? A. Tại mỗi điểm trong từ trường, chỉ có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi. B. Các đường sức từ là những đường cong khép kín. C. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn. D. Đường sức từ là những đường có hướng. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Hình bên mô tả một máy phát điện xoay chiều đơn giản. Máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng. Câu 10: Máy phát điện hoạt động dựa trên A. hiện tượng cảm ứng điện từ. B. hiện tượng tích điện.   C. hiện tượng quang điện. D. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Mã đề thi 007

bằng với áp suất khí quyển. Coi thể tích phần khí cầu luôn không đổi và không khí là khí lý tưởng, có khối lượng mol . Biết ở sát mặt đất, áp suất khí quyển là , khối lượng riêng của không khí là , gia tốc trọng trường có giá trị . Bỏ qua khối lượng của vỏ khí cầu và thể tích của khoang hàng. a) Phương trình trạng thái của khí lí tưởng được viết dưới dạng là . b) Nhiệt độ của không khí ở sát mặt đất là . c) Trọng lượng của khinh khí cầu là . d) Để khinh khí cầu có thể rời khỏi mặt đất thì nhiệt độ phần không khí trong khí cầu nhỏ nhất là . Câu 3: Một thanh kim loại có khối lượng có thể trượt với ma sát không đáng kể trên hai thanh ray song song nằm ngang cách nhau một khoảng . Đường ray nằm trong một từ trường đều thẳng đứng có độ lớn và có hướng như hình bên. Tại thời điểm , điện kế G được kết nối với thanh ray, tạo ra dòng điện không đổi (có chiều như hình) trong dây và thanh ray (kể cả khi dây chuyển động). Biết ban đầu thanh đứng yên a) Lực tác dụng lên thanh là lực từ. b) Từ trường do dòng điện tạo ra có hướng hướng theo chiều như từ trường bên ngoài. c) Thanh kim loại chuyển động sang trái và tại lúc vận tốc của thanh có độ lớn là 0,48 m/s. d) Quãng đường thanh đi được sau thời gian 2 s kể từ lúc thiết bị G được kết nối là 0,48 m. Câu 4: Trong y học một đồng vị phóng xạ của Sodium thường được dùng để xác định lượng máu trong cơ thể người là . Chu kỳ bán rã của là 15 giờ. Người ta lấy một lượng có độ phóng xạ 2,5 µCi để tiêm vào một bệnh nhân. Sau 3 giờ, họ lấy ra 1  máu từ người đó thì thấy nó có 145 phân rã trong 10 giây. Cho biết đồng vị phóng xạ tạo ra . a) Đây là phân rã . b) Độ phóng xạ lúc mới tiêm vào cơ thể người là . c) Số nguyên tử trong 1  máu sau 3 giờ là nguyên tử. d) Thể tích máu của người đó là 5,6 lít. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong một hệ thống đun nước bằng năng lượng mặt trời, ánh sáng Mặt Trời được hấp thụ bởi nước chảy qua các ống trong một bộ thu nhiệt trên mái nhà. Ánh sáng Mặt Trời đi qua lớp kính trong suốt của bộ thu và làm nóng nước trong ống. Sau đó, nước nóng này được bơm vào bể chứa. Biết nhiệt dung riêng của nước là , khối lượng riêng của nước là . Câu 1: Biết rằng sự tỏa nhiệt của hệ thống ra không khí là không đáng kể. Năng lượng cần thiết để làm nóng 2 lít nước từ 20°C đến 100°C là . Tìm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 2: Thực tế hệ thống chỉ hoạt động với hiệu suất 30%, nên chỉ 30% năng lượng Mặt Trời được dùng để làm nóng nước. Để làm nóng 2 lít nước từ 20°C đến 100°C thì phải cung cấp nhiệt trong thời gian . Biết rằng cường độ ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống là , diện tích của bộ thu là . Công suất bức xạ nhiệt chiếu lên bộ thu nhiệt được cho bởi công thức sau: . Tính theo đơn vị phút (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 3: Một khối khí lí tưởng thực hiện theo chu trình như hình bên. Biết , . Công do khối khí thực hiện trong cả chu trình bằng bao nhiêu jun (J)? (làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 4: Máy gia tốc hạt tuyến tính (Linear Accelerator, viết tắt là LINAC) là một thiết bị dùng để tăng tốc các hạt hạ nguyên tử, như electron, proton hoặc ion, theo một đường thẳng. Ta xét cấu tạo đơn giản của nó gồm 2 bản phẳng song song được tích điện như hình bên. Trong tình huống này electron được gia tốc bởi hiệu điện thế giữa 2 bản biết vận tốc ban đầu của electron gần bằng không, sau khi nó được gia tốc thì electron có tốc độ là . Biết điện tích electron là khối lượng . Độ lớn điện tích của một trong hai bản là C nếu coi nó như là một tụ điện có điện dung (x là một số nguyên). Tìm x?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.