Content text PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - DI TRUYỀN QUẦN THỂ - HS.docx
A. y/2. B. z + (x – y). C. z + y/2. D. y + z. Câu 11. Hãy sắp xếp mỗi ví dụ sau đây tương ứng với một đặc trưng di truyền quần thể Ví dụ Đặc trưng về 1.Khoảng 1 trong 2500 người gốc Đông Âu sinh ra bị bệnh xơ nang. a. Tần số allele. 2.Tỉ lệ người mang allele hồng cầu hình liềm ở Đông Nam Á khoảng 10% b. Tần số kiểu gene. 3. Tỉ lệ gene đột biến mới sinh gây ra chứng loạn sản sụn xấp xỉ 5x10 -5 . c. Tần số kiểu hình A. 1a, 2b, 3c. B. 1c, 2a, 3b. C. 1a, 2c, 3b. D. 1c, 2b, 3a. Câu 12. Ở loài ốc (Cepaea nemoralis), màu sắc vỏ do một gene có ba allele nằm trên NST thường quy định. Trong đó mối quan hệ trội lặn giữa các allele là màu nâu (V N ), màu hồng (V H ), màu vàng (V V ) là V N > V H > V V .Trong một quần thể ốc cân bằng Hardy – Weinberg người ta xác định có 236 ốc vỏ màu nâu: 231 ốc vỏ màu hồng: 33 ốc vỏ màu vàng. Theo lí thuyết, tần số allele V H là A. 0,257. B. 0,469. C. 0,274. D. 0,642. Câu 13. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con Voọc mông trắng Cúc Phương (Ninh Bình). B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ. Câu 14. Ở một loài thực vật, allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng. Tần số allele B1 và B2 được biễu diễn qua biểu đồ bên, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Hãy sắp xếp các quần thể này theo thứ tự tăng dần tần số kiểu gene thể dị hợp? A.1 → 2 → 3 → 4. B.3 → 2 → 1 → 4. C.2 → 3 → 1 → 4. D.4 → 1 → 3 → 2. Câu 15. Tập hợp sinh vật nào dưới đây không được xem là một quần thể giao phối? A. Một đàn bò rừng ở Vườn quốc gia Cát Tiên. B. Đàn cò trắng tại Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp. C.Những cây bạch đàn chanh (Eucalyptus citriodora) trồng tập trung thành rừng ở tỉnh Phú Thọ. D.Những con gà được người bán mang đến phiên chợ. Câu 16. Trong một khu rừng nhiệt đới, một loài chim có chiều dài đuôi quy định bởi 2 allele, A đuôi dài là trội không hoàn toàn so với a đuôi ngắn, kiểu gene Aa quy định đuôi dài trung bình. Trong một quần thể gồm 2000 con chim, 614 con có đuôi dài, 973 con có đuôi trung bình và 413 con có đuôi ngắn. Tỉ lệ kiểu gene những con chim có đuôi dài trung bình là bao nhiêu giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg? A. 0,64. B. 0,26. C. 0,459. D. 0,495. Câu 17. Ở 1 loài thực vật, màu sắc hạt do một gene có 2 allele quy định. Allele B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt xanh. Tần số kiểu hình của ba quần thể được mô tả bằng bằng bảng bên dưới hãy cho biết quần thể nào luôn ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg?
A. Chỉ quần thể 2. B. Chỉ quần thể 1. C. Quần thể 1 và quần thể 2. D. Quần thể 2 và quần thể 3. Câu 18. Phân bố nhóm máu MN ở các đảo tại Philippines được thống kê năm 2011 như sau: – Đảo Pangasinan có tỉ lệ nhóm máu 0,2778 MM; 0,5370 MN; 0,1852 NN. – Đảo Cebu có tỉ lệ nhóm máu 0,3390 MM; 0,5932 MN; 0,0678 NN. – Đảo Camarines Sur có tỉ lệ nhóm máu 0,2037 MM; 0,6667 MN; 0,1296 NN. Theo lí thuyết, tần số allele M sắp xếp theo thứ tự tăng dần ở các đảo là A. đảo Pangasinan- đảo Camarines Sur- đảo Cebu. B. đảo Cebu - đảo Camarines Sur- đảo Pangasinan. C. đảo Camarines Sur- đảo Pangasinan- đảo Cebu. D. đảo Camarines Sur- đảo Cebu -đảo Pangasinan. Câu 19. Ở hoa hướng dương hoang dại, số màu hoa được quy định bởi hai allele A và a trội không hoàn toàn. Cây có kiểu gene đồng hợp AA cho hoa màu đỏ, cây có kiểu gene aa cho hoa màu trắng, cây có kiểu gene dị hợp Aa cho hoa màu hồng. Quần thể có 500 cây có hoa màu đỏ, 200 cây có hoa màu hồng, 300 cây có hoa màu trắng. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene của quần thể là A. 0,2AA: 0,3Aa: 0,5aa. B. 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa. C. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. D. 0,4AA: 0,2Aa: 0,2aa. Câu 20. Ở hoa hướng dương hoang dại, số màu hoa được quy định bởi hai allele A và a trội không hoàn toàn. Cây có kiểu gene đồng hợp AA cho hoa màu đỏ, cây có kiểu gene aa cho hoa màu trắng, cây có kiểu gene dị hợp Aa cho hoa màu hồng. Quần thể có 500 cây có hoa màu đỏ, 200 cây có hoa màu hồng, 300 cây có hoa màu trắng. Theo lí thuyết, tần số allele của quần thể là A. A=0,7: a=0,3.. B. A=0,3: a=0,7. C. A=0,6: a=0,4. D. A=0,5: a=0,5. Câu 21. Tần số allele của một gene được tính bằng A. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác nhau của cùng một gene. B. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác nhau của các gene khác nhau. C. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác nhau của hai gene khác nhau. D. Tổng số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác nhau của cùng một gene. Câu 22. Trong tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần sẽ A. có cấu trúc di truyền ổn định. B. các cá thể trong quần thể có kiểu gene đồng nhất. C. phần lớn các gene ở trạng thái đồng hợp. D. quần thể ngày càng đa dạng về kiểu gene. Câu 23. Tần số kiểu gene của quần thể là A. tỉ lệ cá thể có kiểu gene đó trên tổng số cá thể trong quần thể. B. tổng số cá thể có kiểu gene đó trong quần thể. C. tổng số cá thể có kiểu gene đó trên tổng số cá thể trong quần thể.. D. hiệu số cá thể có kiểu gene đó trong quần thể. Câu 24. Nội dung định luật Hardy – Weinberg: Trong một quần thể …(1)… gồm các cá thể lưỡng bội, tần số allele và tần số…(2)…tại một locus (gene) trên nhiễm sắc thể thường được duy trì không đổi qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. Từ/ cụm từ còn trống là