Content text Chuyên đề 9. Nhóm Halogen.doc
Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 9 NHÓM HALOGEN A. LÍ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO I. NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn gồm 5 nguyên tố : Flo (ô số 9 , chu kì 2 ), clo (ô số 17 , chu kì 3 ), brom(ô số 35 , chu kì 4 ), iot (ô số 53 , chu kì 5 ) và atatin (ô số 85 , chu kì 6 ). Atatin không gặp trong tự nhiên. Nó được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân. Atatin được nghiên cứu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ. Như vậy, nhóm halogen được nghiên cứu ở đây bao gồm flo, clo, brom và iot II. CẤU HÌNH ELECTRON VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM HALOGEN Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các halogen là 25nsnp ( n là số thứ tự của lớp ngoài cùng). ............ Từ flo đến iot, số lớp electron tăng dần và electron lớp ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn. Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử halogen đều có một electron độc thân. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d . Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan còn trống : Như vậy, ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Điều này giải thích khả năng tồn tại các trạng thái oxi hoá của clo, brom, iot.
Trang 2 Đơn chất halogen không phải là những nguyên tử riêng rẽ mà là những phân tử: Hai nguyên tử halogen X kết hợp với nhau bằng liên kết cộng hoá trị tạo thành phân tử 2X . Công thức electron Công thức cấu tạo Năng lượng liên kết XX của phân tử 2X , không lớn (từ 151 đến 243 kJ/mol) nên các phân tử halogen tương đối dễ tách thành hai nguyên tử. III. KHÁI QUÁT VỀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN 1. Tính chất vật lí Ở điều kiện thường: Flo là chất khí, màu lục nhạt; clo là chất khí, màu vàng lục; brom là chất lỏng, màu nâu đỏ; iot là chất rắn, màu đen tím. Flo không tan trong nước vì nó phân huỷ nước rất mạnh. Các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. 2. Tính chất hoá học Nhóm halogen với 7 electron ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy một electron tạo ra X có cấu hình khí trơ bền vững. 01 2526 X1eX nsnpnsnp Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá xi hoá mạnh. Khả năng oxi hoá giảm dần tử flo đến iot. Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hoá 1 , các halogen khác ngoài số oxi hoá 1 còn có các số oxi hoá 1, 3, 5, 7 . Ở dạng đơn chất, các halogen tồn tại dưới dạng phân tử 2X . Có bậc oxi hóa trung gian là 0 . Nên nó vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. 2.1. Tính oxi hóa mạnh 2X 2.1e 2X a) Tác dụng với kim loại muối halogenua 2n2MnX2MX ( n : là hóa trị cao nhất của kim loại M ) - 2F : Oxi hóa được tất cả các kim loại. 22Ca F CaF (Caxiflorua) - 2Cl : Oxi hóa được hầu hết các kim loại, phản ứng cần đun nóng. 0 23 t 2Fe 3Cl 2FeCl (Sắt III clorua) 0 t 22Cu Cl CuCl (Đồng II clorua) - 2Br : Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng cần đun nóng.
Trang 3 0 23 t 2Fe 3Br 2FeBr (Sắt III bromua) - 2I : Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc khi có mặt của chất xúc tác. 2HO 232A1 3I 2AlI (Nhôm iotua) b) Tác dụng với phi kim Các halogen tác dụng được với hầu hết các phi kim trừ 22N, O, C (kim cương). 0 t 232P3Cl2PCl (Photpho triclorua) 0 t 252P5Cl2PCl (Photpho pentaclorua) 0 t 2222SClSCl 26S3FSF c) Tác dụng với hiđro khí hiđrohalogenua. 22X H 2HX Khả năng phản ứng giảm dần từ 22F I - 2F : Phản ứng ngay trong bóng tối, ở 00 t252C , gây nổ mạnh. 0 250C 22FH2HF - 2Cl : Phản ứng cần chiếu sáng, nổ mạnh. as 22Cl2HHCl - 2Br : Cần nhiệt độ cao. 0 300C 22Br2rHHB - 2I : Cần nhiệt độ cao, phản ứng không hoàn. 0 450 2 C 2H2IIH Chú ý: Khí HX tan trong nước tạo ra dung dịch axit HX , đều là các dung dịch axit mạnh (trừ HF ). d) Tác dụng với hợp chất có tính khử 22FHS2HFS 222FHOHFO 22ClHS2HClS 2233FeCl3Cl2FeCl 22Cl2NaBr2NaClBr 22Cl2Nal2NaClI 22BrH2HBr 22Br2Nal2NaBrI 22IHS2HIS 223224INaSOHONaSO2HI Chú ý: - Halogen có tính ôxi hóa mạnh hơn đẩy được halogen có tính oxi hóa yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ 2F ). Thí dụ: 22Cl 2NaBr 2NaCl Br
Trang 4 Nếu NaBr hết, 2Cl còn 22235ClBr6HO2HBrO10HCl Mà xảy ra phản ứng: 222FHO2HFO - Nước clo, brom có tính oxi hóa rất mạnh 22243ClS4HO6HClHSO 22224ClSO2HO2HClHSO 222244ClHS4HO8HClHSO 22224BrSO2HO2HBrHSO (phản ứng nhận biết khí 2SO ). 22BrHS2HBrS 2.2. Tính khử Theo dãy: 2222FClBrI tính khử tăng dần. - 2Cl : Khử được 2F . 22ClF2ClF – 2Br : Khử được 2Cl . 22235Cl6HOBr10HCl2HBrO - 2I : Khử được 2Cl , 2Br . 22235Cl6HOI10HCl2HIO 22235Br6HOI10HCl2HIO 2.3. Tính tự oxi hóa - khử. a) Với 2.HO - 2Cl : Phản ứng không hoàn toàn ở nhiệt độ thường 22ClHOHClHClO (axit hipoclorơ) - 2Br : Phản ứng ở nhiệt độ thường, chậm hơn clo. 22BrHOHBrHBrO (axit hipobromo) - 2I : Hầu như không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch iotua kim loại kiềm: 23KIIKI hoặc: 23III b) Với dung dịch bazơ 22 Nöôùc Gia -ven Cl2NaOHNaClNaClOHO 70C 2323Cl6NaOH5NaClNaClO3HO 0 2222 30 ClCa(OH)CaOClHOC (cloruavôi) 2323Br6NaOH5NaBrNaBrO3HO 2323I6NaOH5NaINaIO3HO Chú ý: Nước Gia - ven, clorua vôi đều là chất oxi hóa mạnh, tác nhân oxi hóa là 1Cl. Chúng có tính tẩy màu và sát trùng.