Content text Đề 30 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Bản word có giải)_ulelSHHD7e.Image.Marked.pdf
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71: Chọn phát biểu đúng ? A. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4 + > N2. B. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong N2O < NO. C. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NO3 < NO2. D. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4 + > NO. Câu 72: Phát biểu nào sau đây đúng về phenol? A. Phenol C6H5−OH là một rượu thơm B. Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 - tribromphenol kết tủa vàng C. Phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng axit picric kết tủa trắng D. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen Câu 73: Cho biết các giá trị độ âm điện: Na (0,93); Li (0,98) Mg (1,31); Al (1,61); P(2,19); S (2,58); Br(2,96); N(3,04); Cl(3,16). Liên kết ion có trong phân tử: A. AlCl3. B. LiBr. C. MgS. D. Na3P. Câu 74: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93: Các chất có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn, lỏng và hơi. Đồ thị biểu diễn sự tồn tại của một chất ở ba trạng thái phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất được gọi là đồ thị điểm ba của chất đó. Trên đồ thị điểm ba, muốn xác định trạng thái của chất khi biết nhiệt độ và áp suất, chỉ cần xác định điểm giao giữa đường thẳng vuông góc với trục áp suất và đường thẳng vuông góc với trục nhiệt độ, nếu điểm giao nằm ở vùng nào
thì đó là trạng thái tồn tại của chất tại điều kiện đang xét. Cho đồ thị điểm ba của một chất Z như sau: Câu 91: Khi Z ở 0,5 atm và 200K, trạng thái tồn tại của Z là A. hơi. B. lỏng. C. rắn. D. vừa hơi vừa rắn. Câu 92: Giữ nguyên nhiệt độ của Z là 200K, tăng dần áp suất của Z thì quá trình xảy ra đối với chất Z là A. ngưng tụ. B. thăng hoa. C. hóa hơi. D. nóng chảy. Câu 93: Nhiệt độ sôi ở điều kiện bình thuờng của chất Z có giá trị gần bằng A. 200 K. B. 300 K. C. 400 K. D. 500 K. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96:
Hình trên là mô phỏng một pin nhiên liệu (fuel cell). Pin nhiên liệu là một loại pin điện hóa, sử dụng năng lượng của phản ứng hóa học chuyển hóa thành điện năng. Cấu tạo đơn giản của một pin nhiên liệu được mô tả như sau: - Anode (cực âm) là nơi cung cấp dòng electron để sinh ra dòng điện. Khi nhiên liệu (khí H2) được đưa từ bên ngoài vào, khi gặp điện cực sẽ bị oxi hóa thành ion H+ . - Dòng electron di chuyển theo dây dẫn qua cathode (cực dương). Tại đây, O2 trong không khí sẽ phản ứng với H+ ở điện cực tạo thành H2O. Chính dòng electron di chuyển từ anode qua cathode tạo ra dòng điện trong pin. - Sau phản ứng, pin nhiên liệu không sinh ra khí thải mà sinh ra nước, nước có thể được tái sử dụng hoặc sử dụng cho những mục đích khác. - Tại mỗi điện cực, khi phản ứng hóa học xảy ra sẽ tạo ra một thế điện cực nhất định. Sự chênh lệch về thế điện cực ở hai điện cực chính là suất điện động của pin (Epin = E(+) – E(-)). Giá trị sức điện động của pin là giá trị dương. Pin nhiên liệu không gây khí thải, chạy rất êm, hiệu suất cao nên đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Cho giá trị thế điện cực tiêu chuẩn của một số điện cực ở 25oC trong bảng sau Phản ứng của điện cực E0 (Volt) Phản ứng của điện cực E0 (Volt) Na+ + 1e ⇄ Na - 2,71 2H+ + 2e ⇄ H2 0,00 Al3+ + 3e ⇄ Al - 1,66 O2 + H2O + 4e ⇄ 4OH- + 0,40 Ca2+ + 2e ⇄ Ca - 2,87 O2 + 4H+ + 4e ⇄ 2H2O + 1,23 2H2O + 2e ⇄ H2 + 2OH- - 0,83
Câu 94: Phản ứng xảy ra tại anode là A. H2 → 2H+ + 2e. B. 2H+ + 2e → H2. C. 4H+ + O2 + 4e→ 2H2O. D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Câu 95: Phản ứng xảy ra tại cathode là A. H2 → 2H+ + 2e. B. 2H+ + 2e → H2. C. 4H+ + O2 + 4e→ 2H2O. D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Câu 96: Dựa vào số liệu cung cấp ở bảng, hãy cho biết giá trị suất điện động tiêu chuẩn của pin ở 25oC A. 1,23 V. B. 0,4 V. C. 0,83 V. D. 0,43 V.