Content text ĐỀ 3 - ÔN TẬP CHƯƠNG 3 - HS.docx
B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều. C. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều. D. từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian. Câu 9. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? (1) Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số lượng đường sức từ xuyên qua mạch kín này càng nhỏ. (2) Đơn vị của từ thông là tesla (T). (3) Khi từ thông qua mặt giới hạn bởi một khung dây dẫn kín biến thiên theo thời gian thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. (4) Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng sinh ra trong một khung dây dẫn kín có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua chính khung dây đó. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4). Câu 10. Cho một nam châm thẳng rơi theo phương thẳng đứng qua tâm O của vòng dây dẫn tròn nằm ngang như hình vẽ. Trong quá trình nam châm rơi, vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều A. là chiều dương quy ước trên hình. B. ngược với chiều dương quy ước trên hình. C. ngược với chiều dương quy ước khi nam châm ở phía trên vòng dây và chiều ngược lại khi nam châm ở phía dưới. D. là chiều dương quy ước khi nam châm ở phía trên vòng dây và chiều ngược lại khi nam châm ở phía dưới. Câu 11. Quan sát mô hình loa điện động được mô tả như hình bên dưới. Phát biểu bào sau đây là đúng? A. Khi cho dòng điện không đổi vào hai điểm nối tín hiệu thì loa chỉ phát ra âm với tần số không đổi. B. Loa hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm vĩnh cửu sẽ dao động làm cho màng loa dao động với tần số âm.
D. Nếu nối hai điểm nối tín hiệu vào loa với điện áp biểu diễn như hình trên thì tần số âm loa phát ra là 13333 Hz. Câu 12. Bốn đoạn dây dẫn a,b,c,d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều (hình vẽ). Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ I . Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là mạnh nhất? A. Đoạn a. B. Đoạn b. C. Đoạn c. D. Đoạn d. Câu 13. Đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện chạy qua mạch như hình vẽ. Cường độ hiệu dụng là A. 3A. B. 3,5 A. C. 5A. D. 2,52A . Câu 14. Khi nói về máy phát điện xoay chiều, điều nào sau đây là không đúng ? A. Phần cảm gọi là Stato, phần ứng gọi là roto. B. Phần đứng yên gọi là stato, phần chuyển động gọi là roto. C. Cấu tạo bởi hai bộ phận chính: phần cảm và phần ứng. D. Phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra suất điện động cảm ứng. Câu 15. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên A. từ trường quay. B. hiện tượng quang điện. C. hiện tượng tự cảm. D. hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 16. Hình bên mô tả sự lan truyền của một sóng vô tuyến (sóng điện từ sử dụng trong truyền thông tin) trong chân không với tốc độ 8c310m/s . Giá trị tần số f của sóng này bằng A. 42 MHz. B. 50 MHz. C. 17 MHz. D. 60 MHz. Câu 17. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình bên dưới. Cho các phát biểu sau.
(a) Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. (b) Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp điện. (c) Nguyên nhân làm nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi. (d) Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là do dòng Foucault. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 18. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ, cuộn dây dẫn kín được mắc với một kim điện kế. Nhận định nào sau đây sai ? A. Kim điện kế bị lệch trong khoảng thời gian đóng, ngắt khoá K B. Đóng khoá K, ta thấy kim điện kết bị lệch sau đó trở về vạch số 0 C. Di chuyển con chạy biến trở, kim điện kế bị lệch D. Tăng điện trở càng lớn, kim điện kế lệch càng nhiều. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q . Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U . Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ → B . Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn FBvq , có phương vuông góc với cảm ứng từ → B và với vận tốc → v của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r . Dựa trên tỉ số q m , có thể xác định được các chất trong mẫu. a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy. b) Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U , tốc độ của hạt là 2 qU v m