PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (File GV).pdf

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Những phát biểu sau nói về đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Với mỗi phát biểu hãy điền tên hạt phù hợp vào chỗ trống. Phát biểu Loại hạt (1) Hạt mang điện tích dương. (2) Hạt được tìm thấy cùng với hạt proton trong hạt nhân. (3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố. (4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân. (5) Hạt mang điện tích âm. (6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử. (7) Hạt không mang điện tích. Hướng dẫn giải Phát biểu Loại hạt (1) Hạt mang điện tích dương. Proton (2) Hạt được tìm thấy cùng với hạt proton trong hạt nhân. Neutron (3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố. Neutron (4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân. Electron 10 ĐIỀU 1. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 2. Cấu tạo nguyên tử: Cấu tạo nguyên tử Kí hiệu Khối lượng (amu) Điện tích Hạt nhân Proton p 1 +1 Neutron n 1 0 Vỏ Electron e 0,00055 -1 3. Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu): 1 amu = 1,6605.10-24 g. 4. Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân, có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử. 5. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 6. Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái đầu tiên của tên nguyên tố, chữ cái đầu phải viết hoa. Một số nguyên tố có kí hiệu hóa học dựa vào tên La- tin. 7. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 8. Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử (chu kì). 9. Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất hóa học tương tự nhau (nhóm). 10. Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Kim loại Phi kim Khí hiếm - IA, IIA, IIIA (trừ H, B). - Các nguyên tố nhóm B - Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA. - Tất cả các nguyên tố nhóm VIIIA.   
(5) Hạt mang điện tích âm. Electron (6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử. Electron (7) Hạt không mang điện tích. Neutron Câu 2. Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau: (a) Hầu hết hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt (1) ........................... (b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là (2) ..... (c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố đó là (3) ........... (d) Khối lượng nguyên tử X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là (4) ......... (e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron. Khối lượng của nguyên tử đó là (5) ............. Hướng dẫn giải (1) proton và neutron; (2) 17; (3) 10; (4) 10; (5) 7 amu. Câu 3. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Khối lượng nguyên tử (amu) Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Khối lượng nguyên tử (amu) Boron Be Nitrogen Na Oxygen Si Neon S Magnesium Cl Potassium Ca Iron Cu Hướng dẫn giải Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Khối lượng nguyên tử (amu) Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Khối lượng nguyên tử (amu) Boron B 11 Beryllium Be 9 Nitrogen N 14 Sodium Na 23 Oxygen O 16 Silicon Si 28 Neon Ne 20 Sulfur S 32 Magnesium Mg 24 Chlorine Cl 35,5 Potassium K 39 Calcium Ca 40 Iron Fe 56 Copper Cu 64 Câu 4. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau: Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Nguyên tố Kí hiệu hóa học Số proton Số neutron Số electron Khối lượng nguyên tử (amu) 10 9 Sulfur 16 32
12 24 2 11 23 Ca Hướng dẫn giải Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Nguyên tố Kí hiệu hóa học Số proton Số neutron Số electron Khối lượng nguyên tử (amu) Fluorine F 9 10 9 19 Sulfur S 16 16 16 32 Magnesium Mg 12 12 12 24 Hydrogen H 1 1 1 2 Sodium Na 11 12 11 23 Calcium Ca 20 20 20 40 Câu 5. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy điền các thông tin còn thiếu vào các ô trống trong bảng dưới đây: Số hiệu nguyên tử Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Số proton Số electron Chu kì Nhóm Kim loại, phi kim hay khí hiếm 7 11 13 15 18 20 26 30 Hướng dẫn giải Số hiệu nguyên tử Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Số proton Số electron Chu kì Nhóm Kim loại, phi kim hay khí hiếm 7 Nitrogen N 7 7 2 VA Phi kim 11 Sodium Na 11 11 3 IA Kim loại 13 Aluminium Al 13 13 3 IIIA Kim loại 15 Phosphorus P 15 15 3 VA Phi kim 18 Argon Ar 18 18 3 VIIIA Khí hiếm 20 Calcium Ca 20 20 4 IIA Kim loại 26 Iron Fe 26 26 4 VIIIB Kim loại 30 Zinc Zn 30 30 4 IIB Kim loại
Câu 6. Nguyên tố phosphorus (P) có Z = 15, có trong thành phần một loại phân bón, diêm, pháo hoa; nguyên tố calcium (Ca) có Z = 20 đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. (a) Hãy xác định vị trí của hai nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. (b) Cho biết chúng thuộc loại nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Hướng dẫn giải P (Z = 15): Ô số 15, chu kì 3, nhóm VA – nguyên tố phi kim. Ca (Z = 20): Ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA – nguyên tố kim loại. Câu 7. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Fluorine (F) Neon (Ne) Magnesium (Mg) Calcium (Ca) Nickel (Ni) (a) Fluorine (F) được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocacbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo. Cho biết F có số hiệu nguyên tử là 9. (b) Neon (Ne) tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10. (c) Magnesium (Mg) được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12. (d) Calcium (Ca) giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận dộng, làm nhanh làm các vết nứt gãy trên xương. Cho biết Ca có số hiệu nguyên tử là 20. (e) Nickel (Ni) được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn. Cho biết Ni có số hiệu nguyên tử là 28. Hướng dẫn giải Vị trí trong BTH Loại nguyên tố F (Z = 9) Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA phi kim Ne (Z = 10) Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA khí hiếm Mg (Z = 12) Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA kim loại Ca (Z = 20) Ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA kim loại Ni (Z = 28) Ô số 28, chu kì 4, nhóm VIIIB kim loại Câu 8. Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau: (1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng với một nguyên tố hóa học. (2) Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố thu được từ việc giải mã đầy đủ dãy số ở quy tắc thứ nhất sẽ tương ứng với một chữ cái trong mật mã. Em hãy thử giải mật mã theo quy tắc trên với dãy số sau: 8, 2, 69, 29, 58, 19, 26, 42, 76 (các chữ cái của mật mã sắp xếp theo đúng thứ tự tương ứng với các con số).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.