PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 2_ _Đề bài.docx


 BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 2 Lí thuyết: Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0. Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở nhưng vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. Kí hiệu (0)aba chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a , chữ số hàng đơn vị là b . Kí hiệu (0)abca chỉ số tự nhiên có ba chũ số, chữ số hàng trăm là a , chữ số hàng chục là b , chữ số hàng đon vị là c . Ví dụ 3: Viết mỗi số 55;575;ab và (0)abca thành tổng theo mẫu: 22220020221002102. Giải Ta có: 555055105; 57550070551007105; 10; 10010. abab abcabc     3. Số La Mã 3 Quan sát đồng hồ ở hình bên: a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ; b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. Cách ghi số La Mã - Các số tự nhiên từ 1 đến 10 được ghi bằng số La Mã tương ứng như sau: (1) I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) một chữ số X, ta được các số La Mã từ 11 đến 20: XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) hai chữ số X, ta được các số La Mã từ 21 đến 30: XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVI I XXVII I XXI X XXX 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.