PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text SINH HỌC 11 DE DE XUAT DH- 2024.docx

SỞ GD & ĐT TP HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ………… ĐỀ ĐỀ XUẤT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 11 Thời gian 180 phút Câu 1 (2điểm) : Sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản. 1. Nghiên cứu 2 giống của loài cây kỳ nham (Hyoscyamus niger) A và B, trong đó có một giống là cây 1 năm và một giống là cây 2 năm. Tiến hành thí nghiệm, thu được kết quả như sau: Giống cây Xử lý Chiếu sáng 8 giờ Chiếu sáng 14 giờ Giống A Xử lý lạnh Không ra hoa Ra hoa Không xử lý lạnh Không ra hoa Ra hoa Giống B Xử lý lạnh Không ra hoa Ra hoa Không xử lý lạnh Không ra hoa Không ra hoa a) Hãy cho biết điều kiện ra hoa của giống A và B. Trong 2 giống A và B, giống nào là cây 2 năm, giống nào là cây 1 năm? b) Tiến hành thí nghiệm với cây giống A: - Thí nghiệm 1: Che ngọn, để lá trong điều kiện ngày dài. - Thí nghiệm 2: Che lá, để ngọn trong điều kiện ngày dài. Trường hợp nào cây ra hoa? Tại sao? 2. Cây trường sinh (Peperomia trichocarpa) có khả năng thích nghi trong điều kiện khô hạn nhờ phát triển các mô dự trữ nước. Hình 3.1 biểu thị cấu trúc hai mẫu giải phẫu lá (1,2), một mẫu của cá thể trồng ở điều kiện đủ nước, mẫu còn lại của cá thể ở điều kiện thiếu nước. Hình 3.2 biểu thị mối liên hệ giữa lượng nước tương đối trong hai mô A, B với mức bão hòa nước trong cơ thể. Biết rằng, một trong hai mô X,Y ở hình 3.1 và A, B ở hình 3.2 là mô giậu, mô còn lại là mô dự trữ nước. a) Hãy cho biết mẫu nào (1 hay 2) ở hình 3.1 là của cá thể sống ở điều kiện thiếu nước, mẫu nào là của cá thể sống ở điều kiện đủ nước? Tại sao? b) Dựa trên đặc điểm giải phẫu lá ở hình 3.1 và các đồ thị ở hình 3.2, hãy cho biết mô nào (X, Y ở hình 3.1; A, B ở hình 3.2) là mô giậu, mô nào là mô dự trữ nước? Giải thích. Câu 2 (2điểm): Tiêu hóa ở động vật (2,0 điểm) 1. Một cuộc điều tra đã được thực hiện để xác định phản ứng của các tế bào tuyến tụy đối với sự gia tăng nồng độ glucose trong máu. Một người không được ăn hoặc uống bất cứ thứ gì khác ngoài nước trong 12 giờ sau đó uống một dung dịch glucose. Các mẫu máu được lấy từ người đó cách nhau một giờ trong năm giờ, và nồng độ glucose, insulin và glucagon trong máu được xác định. Kết quả được hiển thị trong đồ thị bên dưới.
a. Giải thích lý do tại sao người đó được yêu cầu không được ăn hoặc uống bất cứ thứ gì khác ngoài nước trong 12 giờ trước khi uống glucose. b. Sử dụng thông tin trong hình để mô tả phản ứng của tế bào tuyến tụy đối với sự gia tăng nồng độ glucose. c. Kết quả sẽ thay đổi như thế nào nếu cuộc điều tra tiếp tục kéo dài hơn năm giờ mà người đó không có thức ăn. d. Phác thảo trình tự các sự kiện sau sự liên kết của glucagon với thụ thể màng của nó trên tế bào gan. 2. Một thí nghiệm thực hiện trên nhóm người béo phì nặng được phẫu thuật thu hẹp dạ dày. Ở thời điểm trước phẫu thuật và sau phẫu thuật, những người này được uống cùng một lượng glucose (thời điểm uống là phút 0 trên đồ thị). Sau đó, họ được đo hàm lượng glucose, insulin và GLP1 huyết tương; kết quả sự biến động nồng độ các chất được thể hiện ở hình 4.1, 4.2, 4.3. Trong đó, đường nét liền ( __ ) phản ánh thông số trước phẫu thuật thu hẹp dạ dày; đường nét đứt (...) phản ánh thông số ở thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật. Hình 4.1 Hình 4.2 Hình 4.3 - Sự biến đổi hàm lượng glucose, insulin, GLP1 được thể hiện tương ứng với hình nào? Giải thích. Câu 3 ( 2điểm). Hô hấp động vật Các rối loạn thông khí được chia làm hai dạng: dạng tắc nghẽn đường dẫn khí và dạng hạn chế hô hấp. Hình 10 là mối liên quan giữa lưu lượng dòng khí thở ra và thể tích phổi của một người bình thường và hai người bị rối loạn thông khí. a. Hãy cho biết mỗi người bị rối loạn I và II có thể tích khí cặn ở phổi là bao nhiêu? Tại sao? b. Hãy cho biết lưu lượng dòng khí thở ra tối đa ở người bị rối loạn I và II giảm bao nhiêu lần so với người bình thường? Giải thích. c. Hãy cho biết đường I và II có phù hợp với các rối loạn hô hấp của mỗi trường hợp sau đây hay không? Nếu không, hãy ghi rõ là “Không” và giải thích tại sao? - Người này có tình trạng xuất tiết dịch làm hẹp lòng các phế quản nhỏ. - Người này có tình trạng tăng áp lực thủy tĩnh ở mao mạch phổi. - Người này có mật độ sợi đàn hồi trong mô phổi bị tăng đáng kể. Câu 4 (2 điểm) Tuần hoàn máu ở động vật 1. Các hệ tuần hoàn của hai con cá (P và Q) được thể hiện. Hình 1 0 1
Cho biết các ý dưới đây là đúng hay sai. Giải thích. a. Mức độ bão hòa oxygen của máu đến tim ở P cao hơn ở Q. b. Trong điều kiện môi trường nước thiếu oxygen trầm trọng, cá Q sẽ có lợi thế sống sót hơn cá P. c. Ở trong nước, sự vận chuyển oxygen đến mô ở P ít hơn so với Q. 2. Hình dưới đây thể hiện sự thay đổi áp lực máu ở tâm thất trái, tâm nhĩ trái, động mạch chủ trong một chu kỳ tim của người bình thường. Dựa vào đồ thị, hãy xác định các đường cong A, B, C tương ứng với sự thay đổi áp lực máu ở đâu? 3. Ở người bình thường, huyết áp ở mao mạch phổi là 5 - 10mmHg còn huyết áp ở mao mạch thận là 60mmHg. Hãy giải thích tại sao lại có sự khác nhau như vậy. Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì? Câu 5 (2điểm) Bài tiết và cân bằng nội môi 1. Nồng độ insulin máu và mức độ nhạy cảm insulin của tế bào đáp ứng (phụ thuộc vào số lượng thụ thể trên màng và khả năng liên kết thụ thể với insulin) có mối liên quan mật thiết với nhau. Biểu đồ dưới đây thể hiện mức độ tiết insulin của tế bào  (ô màu đen) và mức độ nhạy cảm insulin của tế bào đáp ứng (ô màu trắng) tương quan so với người trưởng thành khỏe mạnh của một số người có các tình trạng khác nhau. Hãy cho biết các trường hợp sau đây có kết quả tương ứng với hình nào trong số các hình A, B, C, D, E, F trên? Giải thích. a. Người bị đái tháo đường type 2 đã qua thời gian dài. b. Người mới bị đái tháo đường type 2 thời gian gần đây. c. Người bị ưu năng vỏ tuyến thượng thận làm tiết nhiều cortisol. d. Người bị đái tháo đường type 1 (tế bào  bị hệ miễn dịch tấn công). e. Người bị đột biến protein SGLT2 (đồng vận chuyển Na + / glucose) ở ống thận. f. Người mới trải qua một bữa ăn giàu tinh bột. 2. Quá trình tạo thành nước tiểu ở người xảy ra trong các đơn vị thận. Hãy xác định vị trí của Glucose, Urea và Protein trong các phần khác nhau của một đơn vị thận bằng cách đánh dấu “có” hoặc “không” vào các ô trong bảng sau: Glucose Urea Proteins
Máu trong động mạch đến quản cầu thận Máu trong động mạch đi ra khỏi quản cầu thận Dịch lọc ở ống góp Dịch lọc ở ống lượn xa Dịch lọc ở ống lượn gần Dịch lọc ở quản cầu thận Câu 6 (2điểm): Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật. 1. Hình dưới thể hiện những thay đổi nồng độ trong máu của một số hormone liên quan đến sự mang thai, sinh con và sự tiết sữa. Các đường cong trong hình được đánh nhãn từ A đến E. Nhiều hormone liên quan được thể hiện ở bảng dưới. Đường cong nào tương ứng với mỗi hormone? (Điền chữ tương ứng A, B, C, D hoặc E vào cột tương ứng). hormone Đường cong Estrogen Oxytocin Prolactin Progesteron từ nhau thai Progesteron từ thể vàng 2. Một bệnh nhân có hàm lượng cortizol trong máu cao bất thường. Nếu xác định nồng độ hormone trong máu bệnh nhân có thể biết được hoạt động của tuyến yên hay tuyến thượng thận bị trục trặc hay không? Giải thích. Câu 7 ( 2điểm): Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch 1. Khi phát hiện một bệnh do virut lạ, để khống chế sự lây lan của bệnh và tìm cách chữa trị, công việc đầu tiên các nhà khoa học thường làm là nhanh chóng giải trình tự gene của virut lạ. Hãy giải thích tại sao việc giải trình tự hệ gene của virut lại có vai trò quyết định trong việc khống chế dịch bệnh gây nên bởi virut lạ? 2. Bạch cầu trung tính và đại thực bào đều thực hiện nhiệm vụ thực bào trong đáp ứng miễn dịch. Chúng khác nhau ở những điểm cơ bản nào? Loại nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, loại nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu? Câu 8 (2điểm): Nội tiết Hình dưới đây (hình A) miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4. Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước tương ứng là bước 1, 2, 3, 4. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này: - Test 1: tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (hình B). - Test 2 : mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose trong máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (hình C).

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.