Content text DANG 1. LUC TU TAC DUNG LEN DOAN DAY DAN THANG.pdf
15 : Có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi ra. : Có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi vào. : Có phương, chiều là phương chiều của mũi tên và nằm trên mặt phẳng vẽ nó. CHUYÊN ĐỀ 2: LỰC TỪ Dạng 1. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng A. Phương pháp giải Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường đều Lực từ có F đặc điểm: Điểm đặt tại trung điểm đoạn dòng điện Có phương vuông góc với và , có I chiều tuân theo quy tắc bàn tay B trái Độ lớn: F B.I..sin (với là góc tạo bới và ) I B Trong đó: B là cảm ứng từ (đơn vị là Tesla – T); I là cường độ dòng điện (A); là chiều dài của sơi dây (m). Quy tắc bàn tay trái: Lưu ý: Chiều của cảm ứng từ bên ngoài nam châm là B chiều vào Nam (S) ra Bắc (N) Quy ước: B F I Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện, khi đó ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ.
16 B. VÍ DỤ MẪU Ví dụ 1: Hãy áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều (của một trong ba đại lượng ) còn F, B, I thiếu trong các hình vẽ sau đây: Hướng dẫn giải Trước tiên ta phát biểu quy tắc bàn tay trái: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện, khi đó ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ. Ví dụ 2: Xác định chiều đường sức từ (ghi tên cực của nam châm) Hướng dẫn giải Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được các cực và chiều của B như sau: B I F Hình 1 Hình 2 B I F Hình 3 F I B Hình 2 B I F Hình 1 B I Hình 3 B I F I Hình 1 I F Hình 2 I F Hình 3
17 Ví dụ 3: Một dây dẫn có chiều dài 10 m được đặt trong từ trường đều có B = 5.10-2 T. Cho dòng điện có cường độ 10 A chạy qua dây dẫn. a) Xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn đặt vuông góc với . B b) Nếu lực từ tác dụng có độ lớn bằng N. Hãy xác 2,5 3 định góc giữa và B chiều dòng điện ? Hướng dẫn giải a) Lực từ có F đặc điểm: + Điểm đặt tại trung điểm đoạn dây mang dòng điện + Có phương vuông góc với và , có I chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái B + Độ lớn: 2 0 F B.I. .sin 5.10 .10.10.sin90 5 N N S F I Hình 1 B Theo quy tắc bàn tay trái thì vecto cảm ứng từ có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống. đường sức của vecto cảm ứng từ có chiều vào Nam, ra Bắc nên cực trên của nam châm là Bắc (N) và cực dưới là Nam (S) (như hình 1). Ra Bắc Vào Nam B N S I F Hình 2 Ra Bắc Vào Nam B Theo quy tắc bàn tay trái thì vecto cảm ứng từ theo phương ngang và chiều từ trái sang phải. Đường sức của vecto cảm ứng từ có chiều vào Nam, ra Bắc nên cực bên trái của nam châm là Bắc (N) và cực bên phải là Nam (S) (như hình 2). I F Hình 3 B Theo quy tắc bàn tay trái thì vecto cảm ứng từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều hướng từ trong ra ngoài (như hình 3).
18 M N I B P T T F b) Ta có: 0 2 F 2,5 3 3 F B.I. .sin sin 60 B.I. 5.10 .10.10 2 Ví dụ 4: Cho đoạn dây MN có khối lượng m, mang dòng điện I có chiều như hình, được đặt vào trong từ trường đều có vectơ B như hình vẽ. Biểu diễn các lực tác dụng lên đoạn dây MN (bỏ qua khối lượng dây treo). Hướng dẫn giải + Các lực tác dụng lên đoạn dây MN gồm: Trọng lực P đặt tại trọng tâm (chính giữa thanh), có chiều hướng xuống; Lực căng dây T đặt vào điểm tiếp xúc của sợi dây và thanh, chiều hướng lên; Lực từ : áp F dụng quy tắc bàn tay trái xác định được có F phương thẳng đứng, chiều hướng lên như hình. + Các lực được biểu diễn như hình. Ví dụ 5: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài = 5 cm, khối lượng m = 5g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,5 T và dòng điện đi qua dây dẫn là I = 2A. Nếu lấy g = 10 m/s2 thì góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là bao nhiêu. Hướng dẫn giải + Các lực tác dụng lên thanh MN gồm: Trọng lực có P phương thẳng đứng, hướng xuống. Lực căng dây dây T Lực từ (dùng quy F tắc bàn tay trái xác định chiều của ) F + Các lực được biểu diễn như hình IB M N T1 T2 F P T F P R M N I B B M N