PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề 4 - Luyện tâp thi thử ĐGNL ĐHQG TP HCM - 2024 - Địa Lí - GV.docx

Trang 57 / 80 KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024 CẤU TRÚC BÀI THI Phần 3: Giải quyết vấn đề 3.1. Hóa học 10 71 - 120 3.2. Vật lý 10 3.3. Sinh học 10 3.4. Địa lý 10 3.5. Lịch sử 10 Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu) Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực khoa học xã hội (địa lí, lịch sử): Nội dung Mô tả Lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lí, sinh học) Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học. Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan. Lĩnh vực khoa học xã hội (địa lí, lịch sử) Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử. Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc, kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan. ĐỀ THI MẪU SỐ 4 THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
Trang 57 / 80 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 101: Đâu là mặt hàng nông sản được Hoa kỳ xuất khẩu nhiều nhất đứng đầu thế giới về sản lượng? A. Ngô. B. Lúa mì. C. Trái cây. D. Dầu thô. Phương pháp giải Dựa vào lí thuyết về Kinh tế Hoa Kỳ Tự nhiên Hoa Kì  Lời giải Từ khoá là “mặt hàng nông sản” , chúng ta dùng phương án loại trừ. Đáp án D. dầu thô không phải là mặt hàng nông sản hơn nữa đây không phải là mặt hàng xuất khẩu ở Hoa Kỳ mà là mặt hàng nhập khẩu. Đáp án b và c cũng loại đây là các mặt hàng nông sản có xuất khẩu nhưng không phải đứng đầu thế giới. Đáp án cần chọn là A. Câu 102: Nguyên nhân chính giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1950 đến 1970? A. Duy trì nền kinh tế hai tầng, duy trì song song mô hình xí nghiệp. B. Thực hiện chiến lược đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng. C. Tập trung phát triển ngành kinh tế then chốt và công nghiệp nặng. D. Điều chỉnh chiến lược sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Phương pháp giải Dựa vào lí thuyết về kinh tế Nhật Bản Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế  Lời giải Đáp án đúng nhất là đáp án A Phát triển nền kinh tế hai tầng duy trì song song các xí nghiệp lớn vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Loại đáp án B vì đây là chiến phát triển kinh tế sau năm 2000 của Liên bang Nga. Loại đáp C vì phát triển kinh tế không thể ưu tiên công nghiệp nặng mà phải ưu các ngành công nghiệp sử dụng máy móc nhiều hơn. Loại đáp D vì trong giai đoạn 1950 đến 1970 chưa diễn ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ mà phải đến
Trang 57 / 80 khoảng những năm 1973-1980. Câu 103: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta được bổ sung lượng ẩm vào không khí rất lớn và có thảm thực vật xanh tốt? A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt. B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất. D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam Ý nghĩa của vị trí địa lí  Lời giải Xác định từ khoá “bổ sung ẩm, thực vật xanh” đây là biểu hiện của tính nhiệt đới của nước ta. Loại đáp án A Vì Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta phân mùa. Loại đáp án B Chính vị trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc giúp cho nước ta chan hoà ánh nắng và có nền nhiệt cao (nhận được lượng bức xạ lớn). Loại đáp án C vì vị trí nằm trong khu vực gió mùa chỉ làm cho khí hậu nước ta phân mùa. Đáp án cần chọn là đáp án D vì biển Đông mang lại lượng ẩm giúp cho nước có thảm thực vật xanh tốt. Câu 104: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp cho nước ta có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng? A. Khí hậu gió mùa có tính phân mùa rõ rệt. B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. C. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình nhất. D. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam Ý nghĩa của vị trí địa lí  Lời giải
Trang 57 / 80 Xác định từ khoá “nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng” đây là biểu hiện của tính nhiệt đới của nước ta. Loại đáp án A Vì Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta phân mùa. Đáp án cần chọn là đáp án B Chính vị trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc giúp cho nước ta chan hoà ánh nắng và có nền nhiệt cao (nhận được lượng bức xạ lớn). Loại đáp án C vì vị trí nằm trong khu vực gió mùa chỉ làm cho khí hậu nước ta phân mùa. Loại đáp án D vì biển Đông mang lại lượng ẩm giúp cho nước có thảm thực vật xanh tốt. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 105 đến câu 107: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu đời và biến đổi mạnh mẽ. Đồng bằng rộng khoảng 15 nghìn km2, địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không còn được bồi tụ: phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê hằng năm được bồi phù sa. Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hằng năm của hệ thống sông Mê Công. Khác với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn, diện tích khoảng 40 nghìn km”, địa hình thấp và bằng phẳng hơn. Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ; về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng , còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh. Gân 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn. Đồng bằng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,... là những nơi chưa được bồi lấp xong. (Trích SGK Địa lí 12) Câu 105: Điểm khác biệt cơ bản giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? A. Nguồn gốc hình thành nên hai đồng bằng. B. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. D. Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và màu mỡ. Phương pháp giải Dựa vào thông tin trong 2 đoạn văn trên. Lời giải Đọc kĩ 2 đoạn trên có thể thấy rằng điều khác biệt lớn nhất của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long chính là hệ thống đê ven sông ngăn lũ. Đáp án cần chọn là B

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.