Content text CĐ2. Glucose và saccharose (Bản GV).docx
CĐ 2 GLUCOSE VÀ SACCHAROSE (Bản GV) KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Khái niệm carbohydrate - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O và thường có công thức C n (H 2 O) m (n m). VD: Glucose: C 6 H 12 O 6 , saccharose: C 12 H 22 O 11 , tinh bột và cellulose: (C 6 H 10 O 5 ) n . II. Glucose và saccharose Glucose (C 6 H 12 O 6 ) Saccharose (C 12 H 22 O 11 ) TCVL và TT tự nhiên - Là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan tốt trong nước. - Khối lượng riêng là 1,56 g/cm 3 . - Có trong các bộ phận của cây đặc biệt là trong quả chín (nho chín). Glucose cũng có trong máu người và động vật. - Là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan tốt trong nước. - Khối lượng riêng là 1,58 g/cm 3 . - Có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. Tính chất hóa học 1. Phản ứng tráng bạc - Glucose có phản ứng với AgNO 3 trong NH 3 tạo ra Ag, phản ứng này dùng để tráng bạc lên kính để sản xuất gương soi nên có tên gọi là phản ứng tráng bạc. C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O C 6 H 12 O 7 + 2Ag - Sacchrose không có phản ứng này. 2. Phản ứng lên men rượu - Glucose có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol và carbon dioxide. C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 1. Phản ứng thủy phân - Saccharose có phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose và fructose. C 12 H 22 O 11 +H 2 OC 6 H 12 O 6 +C 6 H 12 O 6 glucose fructose - Fructose có nhiều trong mật ong, có cấu tạo khác với glucose và ngọt hơn glucose. Vai trò và ứng dụng - Glucose là nguồn năng lượng chính của động vật và thực vật, glucose cung cấp năng lượng cho các tế bào, hỗ trợ tăng trưởng và trao đổi chất. - Glucose được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, sản xuất đồ uống có cồn và tráng gương. - Saccharose có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể. Khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm có chứa saccharose (bánh, kẹo ngọt, …) sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. - Saccharose được dùng để sản xuất bánh kẹo, đồ uống, dược phẩm và ethylic alcohol.
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. [CD - SBT] Chọn các từ thích hợp (lipid, glucose, saccharose, fructose) để điền vào chồ ……… trong các câu sau: (a) tan tốt trong nước, là nguồn năng lượng cho hoạt động của các tế bào trong cơ thể người và động vật. (b) tan tốt trong nước, có nhiều trong cây mía. Đó là chất dinh dưỡng được cơ thể người hấp thụ và chuyển hoá dễ dàng thành ……… và ……….. (c) Khi ăn quá nhiều các loại bánh ngọt, kẹo có chứa .., có thể làm tăng nguy cơ béo phì và mắc bệnh tiểu đường. (d) Mía, củ cải đường, thốt nốt có nhiều …còn quả nho chín có nhiều … Hướng dẫn giải (a) Glucose (b) Saccharose, glucose, fructose (c) saccharose (d) saccharose, glucose Câu 2. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng: Glucose, saccharose, lên men rượu, carbon dioxide, cháy, glucose và saccharose (a) (1) …………….. là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước. (b) Mật ong, quả nho chín đều có chứa nhiều (2)… (c) (3)… có nhiều trong hoa quả chín, trong máu người và động vật. (d) (4)… có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. (e) (5)… có phản ứng tráng bạc cùng với phản ứng (6)… tạo thành ethylic alcohol và (7).... (g) (8)… có phản ứng thủy phân nhưng không có phản ứng tráng bạc. (h) (9) … có phản ứng tráng bạc nhưng không có phản ứng thủy phân. (i) Glucose và saccharose đều có phản ứng (10) … Hướng dẫn giải (1) glucose và saccharose. (2), (3), (5), (9) Glucose (4), (8) Saccharose (6) lên men rượu (7) carbon dioxide (10) cháy Câu 3. [CTST - SBT] Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để được kết quả đúng: CỘT A CỘT B (1) C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O (a) ethylic alcohol + … (2) Glucose dùng để (b) pha chế dịch truyền, tráng bạc, sản xuất vitamin C, … (3) Glucose (c) chế biến thực phẩm, dược phẩm, pha chế thuốc, … (4) Saccharose dùng để (d) glucose + fructose (5) C 12 H 22 O 11 + H 2 O (e) …… + Ag↓ Hướng dẫn giải 1-e; 2-b, 3-a; 4-c; 5-d Câu 4. Khi pha nước giải khát có đá (lạnh) người ta làm như sau: Cách 1: Cho đá vào nước, sau đó cho đường, khuấy đều. Cách 2: Cho đường vào nước, khuấy tan sau đó cho đá. Hãy chọn cách làm đúng và giải thích.
Hướng dẫn giải Khi pha nước giải khát có đá (lạnh) ta làm theo cách 2: cho đường vào nước, khuấy tan sau đó cho đá. Vì nước ở nhiệt độ thường dễ hòa tan đường hơn so với nước lạnh. Câu 5. Tiến hành thí nghiệm: Cho vào hai cốc, mỗi cốc 100 mL nước. Sau đó cho vào cốc thứ nhất glucose, cốc thứ hai Saccharose (lượng bằng nhau, khoảng 2 thìa cà phê), khuấy cho tan hết. Hãy so sánh độ ngọt giữa hai dung dịch trên. Hướng dẫn giải Cốc hai ngọt hơn vì đường glucose không ngọt bằng đường Saccharose. Câu 6. [KNTT - SBT] Một số vi khuẩn trong miệng có thể chuyển hoá saccharose thành acid. Theo em, ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách có tác động như thế nào đến sức khoẻ của răng? Hướng dẫn giải Ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách sẽ gây tích tụ acid trên răng. Acid tấn công men răng, dần dần làm yếu và phá huỷ lớp bảo vệ này. Điều này có thể dẫn đến sâu răng và các vấn đề nha khoa khác. Câu 7. [KNTT - SBT] Viết các PTHH minh hoạ các quá trình: (a) Chuyển hoá glucose thành ethylic alcohol. (b) Chuyển hoá saccharose thành glucose và fructose. Hướng dẫn giải (a) C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 (b) C 12 H 22 O 11 C 6 H 12 O 6 (glucose) + C 6 H 12 O 6 (fructose) Câu 8. [CD - SBT] Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau Hướng dẫn giải C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6 H 12 O 6 (glucose) + C 6 H 12 O 6 (fructose) C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O C 6 H 12 O 7 + 2Ag↓ C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 Câu 9. Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ sau: Saccharose Glucose Ethylic alcohol Acetic acid Ethyl acetate Hướng dẫn giải (1) C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6 (2) C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 (3) C 2 H 5 OH + O 2 CH 3 COOH + H 2 O (4) CH 3 COOH + C 2 H 5 OH CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O Câu 10. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: (a) Glucose và saccharose. (b) Ethylic alcohol và Saccharose. (c) Ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose. Hướng dẫn giải (a) Cho dd AgNO 3 / NH 3 vào 2 mẫu thử. Mẫu thử xuất hiện kết tủa bạc là glucose, mẫu thử không có hiện tượng gì là Saccharose.
PTHH: C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O C 6 H 12 O 7 + 2Ag↓ (b) Cho sodium vào 2 mẫu thử, mẫu thử có khí bay ra là ethylic alcohol, mẫu thử không có hiện tượng gì là Saccharose. PTHH: 2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 (c) C 2 H 5 OH CH 3 COOH C 6 H 12 O 6 C 12 H 22 O 11 Qùy tím Đỏ Ag 2 O/NH 3 ↓ trắng Na ↑ PTHH: C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O C 6 H 12 O 7 + 2Ag↓ 2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 ↑ Câu 11. [CD - SBT] Glucose thường được pha vào dịch truyền với nồng độ 5% hoặc 10%. Nếu một người được truyền 500 gam dịch truyền chứa 5% glucose thì cơ thể người đó đã được cung cấp bao nhiêu gam glucose? Hướng dẫn giải m glucozo = = = 25g Khối lượng glucose đã cung cấp cho cơ thể là 25 gam. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn ♦ Mức độ BIẾT Câu 1. [KNTT - SBT] Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate? A. C B. H. C. O. D. Cl. Câu 2. [CD - SBT] Công thức chung của carbohydrate là: A. (CH 2 ) n O m với n > m. B. C n (H 2 O) m với n < m. C. C n (H 2 O) m với n > m. D. C n (H 2 O) m với n m. Câu 3. (QG.18 - 202): Glucose là một carbohydrate có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là: A. C 2 H 4 O 2 . B. (C 6 H 10 O 5 )n. C. C 12 H 22 O 11 . D. C 6 H 12 O 6 . Câu 4. [QG.20 - 203] Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là A. 12. B. 6. C. 5. D. 10 Câu 5. [QG.20 - 204] Số nguyên tử hydrogen trong phân tử glucose là A. 11. B. 22. C. 6. D. 12. Câu 6. [CD - SBT] Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở A. Lá B. Quả chín C. rễ D. Thân Câu 7. [CTST - SBT] Loại quả nào sau đây có chứa hàm lượng glucose lớn nhất? A. Quả dưa hấu. B. Quả nho chín. C. Quả chuối chín. D. Quả xoài chín. Câu 8. (QG.18 - 204): Saccharose là một carbohydrate có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của Saccharose là A. C 6 H 12 O 6 . B. (C 6 H 10 O 5 ) n C. C 12 H 22 O 11 . D. C 2 H 4 O 2 . Câu 9. [CTST - SBT] Carbohydrate X có nhiều trong hoa thốt nốt. Công thức phân tử của carbohydrate X là A. . B. . C. . D. . Câu 10. Chất có chứa nguyên tố oxygen là A. Saccharose. B. acethylene. C. ethylene. D. methane.