Content text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Dung dịch C có màu gì? 2. Tính nồng độ (mol / L) của NaOH trong dung dịch B . 3. Trong mỗi trường hợp sau, nồng độ NaOH trong dung dịch B xác định được sẽ lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng so với giá trị thu được ở ý 2 (có giải thích ngắn gọn)? a) Không tráng cốc và phễu dẫn đến một phần dung dịch A không vào bình định mức. b) Thêm nước cất vượt quá vạch bình định mức khi pha chế dung dịch B . c) Thêm 12mL thay vì 10mL nước cất vào bình tam giác khi tạo ra dung dịch C. 4. Tính khối lượng nước đã bị hấp thụ vào mẫu NaOH trên. 2.2 Để kiểm tra độ tan của một chất rắn chưa biết, một nhóm học sinh cho chất rắn đó vào 200 ml nước. Kết quả cho thấy độ tan của chất rắn thay đổi ở các nhiệt độ khác nhau của nước. Cụ thể như sau: Nhiệt độ của nước (°C) 25 30 45 55 65 70 75 Khối lượng chất rắn hoà tan (gam) 17 20 32 40 46 49 52 a)Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lưọng chất rắn hoà tan và nhiệt độ của nước. b)Dự đoán lượng chất rắn có thể bị hoà tan vào nước tại 35 °C và 80 °C. c)Từ kết quả thu được ở trên, có thể rút ra được kết luận gì về độ tan của chất? Câu 3. 3.1 Để loại bỏ ion ammonium (NH4+) trong nước thải, trước tiên người ta phải kiềm hóa dung dịch nước thải bằng NaOH đến pH = 11; sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ, còn không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hoá NH3. Phương pháp này loại bỏ được khoảng 95% lượng ammonium trong nước thải. a) Viết các phương trình hóa học minh họa cho cách làm trên. Trong quá trình loại bỏ ammonium, phương pháp ngược dòng có vai trò gì? b) Kết quả phân tích hai mẫu nước thải khi chưa được xử lý như sau: 1. Mẫu nước thải của nhà máy phân đạm có hàm lượng ammonium là 18 (mg/L) 2. Mẫu nước thải của bãi chôn lấp rác có hàm lượng ammonium là 160 (mg/L) Giả sử tiến hành xử lí hai mẫu nước thải theo phương pháp trên, biết rằng tiêu chuẩn hàm lượng ammonium cho phép là 1,0 mg/L. Hai mẫu nước thải trên sau khi xử lý có đạt tiêu chuẩn để thải ra môi trường hay không? Vì sao? 3.2 Giữa động cơ và ống xả của ô tô được gắn một bộ xử lí khí thải (hình vẽ) nhằm chuyển hóa các khí độc tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ như nitrogen monoxide, carbon monoxide, hydrocarbon dư... Các khí này nếu thải trực tiếp ra môi trường sẽ gây ô nhiễm không khí.
a) Giả sử nhiên liệu động cơ chỉ chứa C8H18, viết phương trình hóa học giải thích sự tạo thành nitrogen monoxide, carbon monoxide, b) Sau khi qua bộ chuyển đổi khí CO và NO đều bị chuyển hóa. Biết rằng, trong ngăn A, một oxide bị phân hủy thành hai đơn chất X và Y; tại ngăn B, đơn chất Y tiếp tục phản ứng với oxide còn lại tạo thành khí Z. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong ngăn A và ngăn B. c) Các khí X và khí Z không gây hại trực tiếp cho con người. Tuy nhiên, sự gia tăng khí Z là tác nhân gây ra sự acid hóa đại dương ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến hệ sinh thái biển (Câu san hô, cua, ốc,... có thành phần calcium carbonate bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự acid hóa này). Viết phương trình hóa học giải thích sự acid hóa đại dương và sự ảnh hưởng đến lớp vỏ các động vật trên. d) Em hãy đề xuất 2 biện pháp làm giảm lượng khí Z. 3.3. Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau: Chất Methane (CH4 ) Propane (C3H8 ) Butane (C4H10) Nhiệt lượng (kJ) 890 2220 2850 Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ giảm/ tăng % bao nhiêu ? Câu 4. 4.1 Cần lấy 4,86 (kg) gạo chứ 80% tinh bột để điều chế 4,6 lít rượu ethylic có độ rượu là a o . Cho hiệu suất của quá trình là 50%, khối lượng ethanol nguyên chất là 0,8g/ml. a) Tính độ rượu a o . b) Rượu uống vào cơ thể sẽ ngấm vào máu và gan ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người. Trung bình cơ thể một người trưởng thành có khoảng 5 lít máu. Giả sử một người trưởng thành sử dụng 10,417 ml dung dịch rượu trên, thì nồng độ cồn trong máu là a (mg)/100 ml máy. Tính a? Giải sử lượng rượu uống vào ngấm luôn vào máu và gan chưa đào thải một lượng rượu nào ra khỏi máu. 4.2 Người ta chuyển hóa 0,125 mol ethylene thành acetic acid CH3COOH (hiệu suất phản ứng là 80%) theo sơ đồ sau: CH2 = CH2 A CH3COOH Cho toàn bộ lượn acid tạo thành vào 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml, M là kim loại kiềm thuộc phân nhóm chính IA). Dung dịch sau phản ứng làm xanh giấy quỳ tím. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn chất khan còn lại thì thu được 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp gồm carbondioxide và hơi nước bay ra. Hãy tìm công thức MOH và tính giá trị của m. Câu 5. 5.1 Có hai ester đơn chức là copper phân của nhau. Cho 4,44 gam hỗn hợp ester trên vào 200 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 5,16 gam chất rắn khan. Ngưng tụ hỗn hợp hai alcohol bay hơi khi tiến hành cô cạn, làm khan rồi cho tác dụng với Na (dư) thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Xác định công thức cấu tạo của mỗi ester. b) Tính khối lượng của mỗi ester trong 4,44 gam hỗn hợp. c) Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt hai ester đó. 5.2 Trình bày thí nghiệm sau: - Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống khoảng 1,0 mL ethyl acetate. - Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2). Quan sát thấy chất lỏng trong cả hai ống nghiệm tách thành hai lớp. - Đun cách thuỷ ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 60 – 70 °C. Sau một thời gian, quan sát thấy: Ống nghiệm (1): thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm. Ống nghiệm (2): tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Thực hiện các yêu cầu sau: 1. Tại sao ban đầu chất lỏng trong cả hai ống nghiệm lại tách thành hai lớp? Ester thuộc lớp nào?
2. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid hay môi trường kiềm xảy ra tốt hơn? 5.3 Geranyl axetat là chất lỏng dạng đặc, có màu vàng đẹp, là thành phần tự nhiên của hơn 60 loại tinh dầu như cỏ chanh, hoa cam, phong lữ, rau mùi, ..., được sử dụng làm hương liệu trong nước hoa, các loại kem, xà phòng. Công thức cấu tạo thu gọn nhất của geranyl axetat như hình bên. a. Viết công thức phân tử của geranyl axetat. b. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho geranyl axetat lần lượt phản ứng với lượng dư các chất: H2 (xúc tác niken, t0 ), Br2 (trong dung môi CCl4), dung dịch NaOH (đun nóng). Câu 6. 6.1 Theo nghiên cứu của IRRI cho biết, để đạt năng suất 7 tấn lúa/ha, lượng đạm (N), lân (P2O5) và kali (K2O) cần cung cấp cho cây lúa lần lượt là 42 kg; 9 kg và 18 kg. Thực tế trong quá trình bón phân, người ta thường trộn thêm phân vô cơ như urea (chứa 46%N) và diêm tiêu (chứa 46% K2O, 13% N) để tăng hàm lượng dinh dưỡng trên tổng khối lượng phân phải bón. Tính khối lượng phân hữu cơ CSV OZERI 5-2-3+65OM, urea và diêm tiêu cần thiết để bón cho 1ha lúa để đạt năng suất lý thuyết như trên. 6.2 Cho các dung dịch hoặc các chất lỏng riêng biệt: đường saccharose, acetic acid, ethyl alcohol, đường Glucose, dầu thực vật đựng trong các ống nghiệm được ký hiệu là X, Y, Z, P, Q không theo thứ tự. Thực hiện lần lượt các thí nghiệm của các chất trên với một số thuốc thử, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng dưới đây: Ống nghiệm Thuốc thử Hiện tượng X NaHCO3 Có sủi bọt khí Y AgNO3 trong NH3 Có kết tủa Ag Z Đun với H2SO4 loãng, trung hòa môi trường, sau đó cho AgNO3 trong NH3 vào Có kết tủa Ag P Tạo hai lớp chất lỏng không trộn lẫn X,Y,Z,Q Nước cất Tạo dung dịch đồng nhất không màu Xác định ống nghiệm X, Y, Z, P, Q chứa chất nào và viết các phương trình hóa học phản ứng xảy ra. - Hết - (Thí sinh không dùng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:.................